Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 37: Luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt - Tư Xuân Nhị
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 37: Luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt - Tư Xuân Nhị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_12_bai_37_luyen_tap_tinh_chat_hoa_hoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 37: Luyện tập tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt - Tư Xuân Nhị
- Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- I- Kiến thức cần nhớ 1- Tính chất hoá học của sắt và hợp chất sắt : + S, t0 Tác dụng chất oxi hoá mạnh tạo 3+ 2+ + S, t0 FeS Fe , yếu tạo Fe 0 + O2, t Fe3O4 + CO, t0 0 Kk,H2O. t Fe2O3.nH2O + H+, Mu Fe2+ + OH + + Cl2 Fe FeClOH + - 3 - Fe(OH)2 + H + Fe(OH)3 + H + + + + HNO , H SO AgNO 3 l,đn 2 4 đ,n 3dư Fe3+ Fe2+ Tính oxi hoá,Tư khử Xuan Nhị - THPT Hương hốTính oxi hoá
- 2- Hợp kim sắt : Thành phần của gang và thép Các Phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang và trong lò luyện thép Các loại gang, thép và ứng dụng Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu : Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 xM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy giá trị của x là A. 1,3. B. 1,2. C. 1,1. D. 1,5. nFe = 0,075 với m = mO = 1,12 → nO = 0,07 Bảo toàn e: 0,07.2 + 0,02.3 = 0,2 → n = 0,2 +0,02 = 0,22 HNO3 x = 1,1 Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- II- Bài tập: Câu 1: Viết cấu hình electron của nguyên tố 26X; X thuộc chi kì,phân nhóm nào của bảng HTTH ? A. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIIA B. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm IIA C.C. 1s1s222s2s222p63s2p63s223p3p663d3d664s4s22 thuộcthuộc chuchu kìkì IV,nhómIV,nhóm VIIIBVIIIB D. 1s22s22p63s23p63d54s2 thuộc chu kì IV,nhóm VIIB Câu 2:Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau: A. Fe + HNO3 → B.B. Ba(NOBa(NO33))22 ++ FeSOFeSO44 →→ C. Fe(OH)2 + HNO3 → D. FeO + HNO2 → Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu 3: Để điều chế muối FeCl2 có thể dùng phương pháp nào sau ? A. Fe + Cl2 → B. Fe + NaCl → C. FeO + Cl2 → D.D. FeFe ++ FeClFeCl33 →→ Câu 4: điều chế Fe trong công nghiệp người ta dùng phương pháp : A. Điện phân dung dịch FeCl2 B. Khử Fe2O3 bằng Al C. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao D. cả A và B Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu 3: Trong các oxit sau: FeO,Fe2O3 và Fe3O4 chất nào tác dụng với HNO3 giải phóng chất khí ? A. Chỉ có FeO B. Chỉ có Fe3O4 C.C. FeOFeO vàvà FeFe33OO44 D. Fe3O4 và Fe2O3 Câu 4: Trong các chất sau: Fe,FeSO4 và Fe2(SO4)3 .Chất chỉ có tính oxi hoá và chất chỉ có tính khử lần lượt là: A.FeSO4 và Fe2(SO4)3 B. Fe và Fe2(SO4)3 C. Fevà FeSO4 D.D. FeFe22(SO(SO44))33 vàvà FeFe Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu : Để điều chế Fe3+ ta có thể dùng phản ứng nào trong các phản ứng sau: 1. Fe + dung dịch HCl 2. Fe + dung dịch HNO3 2+ 3. Fe + Cl2 4. Fe + dung dịch K I A. Chỉ có 2 B. Chỉ có 3 C. 4 và 3 D.D. 22 vàvà 33 Câu : Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu 5: Nung 24g hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong ống sứ có thổi luồng H2 dư đến khi phản ứng hoàn toàn .Cho hỗn hợp khí tạo thành đi qua bình chứa H2SO4 đặc,dư thì khối lượng bình tăng 7,2g .Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được là: A. 5,6g Fe và 3,2g Cu B. 11,2g Fe và 6,4g Cu C. 5,6g Fe và 6,4g Cu D. 11,2g Fe và 3,2g Cu Câu 6: Cho 3,04g hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn .Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5g kết tủa . Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là: A.0,8g và 1,14g B. 1,6g và 1,14g B.C. 1,6g và 0,72g D. 0,8 và 0,72g Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu : Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxi hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là: A. 3,36. B. 5,12 . C. 2,56 . D. 3,20. n = 0,12 X gồm Fe2+ và Fe3+ Fe3O4 n = 0,045 n Fe2+= 0,045.5 = 0,225 KMnO4 Do tác dụng với Cu: 0,225 – 0,12 = 0,105 Bảo toàn e: 2a = 0,105 → a = 0,0525 → m = 0,0525.64 = 3,36 Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 3,36 . B. 4,48 . C. 6,72 . D. 5,60 . nkết tủa= 0,2 n OH- phản ứng = 0,3.2 = 0,6 với n n OH- dư = 0,3 H2SO4 = 0,9 → Tham gia: 0,75 Bảo toàn cho S: 0,75 – 0,2.3 = 0,15 = n → V = 3,36 SO2 Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu : Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là: A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25. D. 20,80. Khi tác dụng Fe3+ khối lượng giảm Khi tác dụng Fe2+ khối lượng tăng 3+ 2+ 2+ n Fe3+= 0,24 Zn + 2 Fe → Zn + Fe m= 65.0,12 = 7,8 Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe m= 9a = 9,6 - 7,8 =1,8 → a = 0,2 Ta có: nZn = 0,12 + 0,2 = 0,32 → m = 0,32.65 = 20,8 Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu : Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 37,12 gam Fe3O4 nung nóng thu được hỗn hợp rắn X. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 43,34 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thấy bay ra V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 4,48 B. 3,584 C. 3,36 D. 6,72 n → n = 0,48 Fe3O4 = 0,16 Fe nkết tủa= 0,22 = nO (Oxit) Còn lại: 0,16.4 – 0,22 = 0,42 Bảo toàn e: 0,48.3 = 0,42.2 + 2a → a = 0,3 → V = 6,72 Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu : Cho 8,4g Fe tác dụng với O2 thu được 10,4g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4. Cho toàn bộ X vào V lít dung dịch HNO3 2M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A. Giá trị V và khối lượng chất tan trong dung dịch A A. 0,2 và 36,3g B. 0,2 và 27g C. 0,25 và 27g D. 0,225 và 33,2g* nFe = 0,15 với nNO = 0,05 n = 0,15.3 + 0,05 = 0,5 → V = 0,25 HNO3 Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố
- Câu : Cho 36,56 gam hỗn hợp Z gồm Fe và Fe3O4 hoà tan vào 500 ml dung dịch HNO3 loãng phản ứng hết thấy thoát ra 1,344 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (dung dịchktc) dung dịch X và 5,6 gam kim loại còn dư. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng và khối lượng muối trong dung dịch X là: A.3,2 M và 48,6 gam B. 2,6 M và 48,6 gam C. 1,92 M và 81 gam D. 3,2 M và 37,8 gam m = 36,56 – 5,6 = 30,96 với nNO = 0,06 56x + 232y = 30,96 x = 0,18 và y = 0,09 2x = 2y + 0,06.3 nMuối = 0,18 + 0,09.3 = 0,45 → mMuối = 0,45.180 = 81 Tư Xuan Nhị - THPT Hương hố