Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài tập chương III

pptx 16 trang thuongnguyen 6361
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài tập chương III", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_12_bai_tap_chuong_iii.pptx

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài tập chương III

  1. BÀI TẬP CHƯƠNG III: DẠNG 1: XÁC ĐỊNH LƯỢNG CHẤT PHẢN ỨNG DỰA VÀO TÍNH CHẤT HOÁ HỌC VÀ ĐIỀU CHẾ
  2. Cho 4,5g etyl amin tác dụng vừa đủ với Câu 1 HẾT GIỜ dung dịch HCl. Số gam muối sinh ra là: 1817160801282622201507060504022309241329272521191412111003 A2 9gam Sai B2 5gam Sai 2 C 8,15gam Đúng 2 D 81,5 gam Sai
  3. Câu 97: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã phản ứng là A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g.
  4. C6H5NH2 + HCl -> C6H5NH3Cl nmuối = 0,3 mol => nanilin = 0,3 mol => manilin = 0,3x93 = 27,9 gam
  5. Câu 98: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.
  6. C6H5NH2 + HCl -> C6H5NH3Cl nanilin = 0,1 mol => nmuối = 0,1 mol => mmuối = 0,1x 129,5 = 12,95 gam
  7. Câu 284: Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500 g benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78%. A. 362,7 g B. 463,4 g C. 358,7 g D. 346,7 g
  8. C6H6 + HNO3 -> C6H5NO2 + H2O C6H5NO2 + 6[H] -> C6H5NH2 + 2H2O nanilin = nbenzen = 500/78 mol => manilin = 500/78x 93 x78/100x78/100 = 362,7 gam
  9. DẠNG 3: XÁC ĐỊNH CTPT, CTCT Loại 1: Xác định công thức phân tử của một amin dựa vào phản ứng với axit và phản ứng cháy Câu 291: Trung hòa 3,1g amin no đơn chức tác dụng vừa đủ 100ml dd HCl 1M. Công thức của amin là: A. CH3NH2 B.C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
  10. Đặt CTPT của amin là RNH2 Ptpứ: RNH2 + HCl -> RNH3Cl nHCl = 0,1 mol => namin = nHCl = 0,1 mol => Mamin = 3,1/0,1 = 31 gam => MR = 31 – 16 = 15 => R là CH3- => Amin là CH3NH2
  11. Câu 292: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là (ĐH Khối A-2009). A. 4. B. 5. C. 7. D. 8.
  12. Đặt CTPT của amin là RN Ptpứ: RN + HCl -> RNHCl nHCl = (15-10)/36,5 = 5/36,5 mol => namin = nHCl = 5/36,5 mol => Mamin = 10/5/36,5 = 73 gam => MR = 73 – 14 = 59 => R là C4H11 => Amin là C4H11N có 8 đồng phân
  13. Câu 293: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu 16,8 lít khí CO2 ,2,8 lít khí N2 (các khí đo ở đkc)và 20,25g H2O . CTPT của X là: A. C4H9N B. C3H7N C. C2H7N D. C3H9N
  14. Đặt CTPT của amin là CxHyNt Ta có: nC = nco2 = 16,8/22,4 = 0,75 nH = 2nH2O = 2x 20,25/18 = 2,25 nN = 2x 2,8/22,4 = 0,25 => x:y:t = 0,75:2,25:0,25 = 3:9:1 => CTĐG là: C3H9N Vì amin đơn chức nên có 1 nitơ nên => CTPT của amin là C3H9N
  15. Câu 294: Đốt cháy hòan toàn 6,2 g một amin no mạch hở, đơn chức cần dùng 10,08 lit oxi ( ở đktc). Xác định CTPT của amin trên? A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C3H7NH2
  16. Đặt CTPT của amin là CxHyNt Ta có: nC = nco2 = 16,8/22,4 = 0,75 nH = 2nH2O = 2x 20,25/18 = 2,25 nN = 2x 2,8/22,4 = 0,25 => x:y:t = 0,75:2,25:0,25 = 3:9:1 => CTĐG là: C3H9N Vì amin đơn chức nên có 1 nitơ nên => CTPT của amin là C3H9N