Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Phần 2, Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy

pptx 38 trang thuongnguyen 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Phần 2, Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_lich_su_lop_10_phan_2_bai_13_viet_nam_thoi_nguyen.pptx

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Phần 2, Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy

  1. PhÇn II: LÞch sö viÖt nam tõ nguån g«c ®Õn gi÷a thÕ kØ XIX Chương I: VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỶ X Bài 13: VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THỦY 2
  2. CẤU TRÚC Việt Nam thời nguyên thủy 1. Những dấu tích 2. Sự hình thành 3. Sự ra đời của Người tối cổ ở và phát triển của thuật luyện kim và Việt Nam Công xã thị tộc nghề nông trồng lúa nước
  3. 1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam Vượn người Người tinh khôn (người hiện đại) Người tối cổ
  4. Trán dẹp và thấp Sống mũi gồ HỘP SỌ CỦA LOÀI VƯỢN CỔ TIỀN NHÂN LOẠI
  5. 1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam - Niên đại: Cách nay khoảng 30 – 40 vạn năm -Địa bàn (nơi tìm Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai, Bình được dấu tích): Phước - Công cụ lao động: Đồ đá được ghè đẽo thô sơ - Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm - Tổ chức xã hội: Sống thành bầy 6
  6. Cảnh hái lượm
  7. Cảnh săn bắt
  8. Xương hàm voi Mamut đè lên Người cổ tận dụng tất cả tấm da thú giữ cho khỏi bị gió những nguyên liệu họ có Vòm mái được làm từ dù lạ lùng đến đâu để cất những chiếc ngà cong nhà của voi Mamut (Siberia)
  9. 1. Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam Dựa vào bằng chứng nào để chứng tỏ người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta?
  10. dÊu tÝch Ngêi tèi Yên Bái Lạng Sơn cæ ë ViÖt Nam Thanh Hoá Công cụ rìu tay núi CôngĐọ (Thanh cụ đá Hoá) thô sơ Đồng Nai Bình Phước 11
  11. Dấu tích răng hóa thạch Răng người vượn cổ, người tinh khôn tìm thấy ở Hang Hùm, Yên Bái hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
  12. Rìu đá núi Đọ (Thanh Hóa) Răng của Người tối cổ ở Hang Thẩm Hai (Lạng Sơn)
  13. Công cụ chặt ở Nậm Tun (Lai Rìu đá Bắc Sơn Châu)
  14. Rìu đá Hạ Long
  15. - Những rìu tay tìm được ở núi Đọ (Thanh Hoá): Đây là những công cụ đá được ghè đẽo qua loa thuộc sơ kì thời đại đá cũ mà Người tối cổ dùng để chặt, đập.
  16. 2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc Theo bạn công xã thị tộc là gì? “ Công xã thị tộc là giai đoạn kế tiếp thời kì bầy người nguyên thuỷ gắn liền với đặc điểm nổi bật là các thành viên trong công xã đều gắn bó với nhau bằng quan hệ huyết thống, con người sống thành thị tộc, bộ lạc chứ không thành bầy như trước đây”
  17. Cảnh sinh hoạt của các thị tộc
  18. -Sau một quá trình dài phát triển và tiến hoá, Người tối cổ đã chuyển hoá thành Người tinh khôn.
  19. DI TÍCHCác NÚImảnh ĐỌ tước(Thiệu và Hóa, rìu Thanhđá tìm Hóa): thấyCác ở Núi công Đọ cụ đồ đá tìm được ở khu di tích núi Đọ tiêu biểu cho sơ kỳ thời đại đá cũ
  20. -VĂN HÓA NGƯỜM (thung lũng Thần Sa, Thái Nguyên): Kỹ nghệ Ngườm gồm hang Miệng Hổ và mái đá Ngườm (lớp dưới), cùng ở thung lũng Thần Sa (Thái Nguyên) mà đặc trưng nổi bật là chế tác và sử dụng công cụ mảnh tước nhỏ có tu chỉnh làm công cụ lao động.
  21. -VĂN HÓA SƠN VI (Lâm Thao, Phú Thọ): Văn hóa Sơn Vi thuộc hậu kỳ đá cũ (khoảng 10 000 TCN) trên đất nước Việt Nam đã có người khôn ngoan (Homo- sapiens) cư trú các vùng thuộc Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị. Rìu tay và rìu chặt (Giai đoạn đổ đá cũ — tìm thấy tại miền Đông Nam Bộ)
  22. - Di tích văn hóa Hoà Bình - Bắc Sơn: Thuộc văn hóa sơ kì đá mới, cách ngày nay khoảng 6000-12000 năm. Hang Muối, nơi đầu tiên phát Bàn và chày nghiền, hiện di tích văn hóa Hòa Bình văn hóa Hòa Bình
  23. Các rìu đá Bắc Sơn Người nguyên thủy Bắc Sơn
  24. Cảnh sinh hoạt của người nguyên thủy
  25. Các hình khắc trên vách hang Hình khắc trong hang Đông Đồng Nội (xã Đồng Tâm, Lạc Ky (Thái Nguyên) Thủy, Hòa Bình)
  26. -Thời kỳ đồ đá mới: Cách ngày nay khoảng 5000- 6000 năm, con người đã biết dùng kĩ thuật cưa, khoan đá, phát triển kĩ thuật làm đồ gốm bằng ban xoay. Làm gốm bằng bàn xoay
  27. Công cụ thời đá mới
  28. Rìu có vai, Rìu có nấc – Văn Hóa Hạ Long
  29. Chôn người chết theo kiểu nằm nghiêng Đồ trang sức
  30. Nội dung Văn hóa Ngườm – Văn hóa Hòa Bình - Bắc Cách mạng đá mới Sơn Vi Sơn Thời gian Cách ngày nay: Cách ngày nay: Cách ngày nay 2 vạn năm 6000 – 12000 năm. 5000 – 6000 năm Công cụ lao Đá cuội được ghè đẽo ở Đá được mài, cưa động Đá cuội được hai mặt; xương, tre, gỗ - khoan lỗ, tra ghè đẽo cán, làm gốm bằng bàn xoay Địa bàn cư Từ Sơn La đến Khắp cả nước Khắp cả nước trú Quảng Trị Hoạt động Săn bắt, hái lượm, Nông nghiệp, kinh tế Săn bắt, hái lượm đánh cá, chăn nuôi, chăn nuôi và thủ nông nghiệp. công nghiệp. Tổ chức xã Thị tộc, Bộ lạc Sống thành thị tộc Thị tộc, Bộ lạc hội Nơi cư trú Hang động, mái Hang động, mái đá, Định cư lâu dài đá, hốc cây hốc cây ven sông suối.
  31. 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Làm Cuốc đá gốm bằng bàn xoay Trống đồng Đồ gốm Mũi tên đồng 3000-4000 năm kĩ Công cụ bằng Công cụ= gốm, thuật luyện kim ra đời, đá: Rìu, cuốc xương, tre, gỗ công cụ được làm bằng đồng
  32. Khuyên tai hình đầu thú – văn hóa Sa Huỳnh
  33. Một số trang sức của cư dân Sa Huỳnh
  34. Phùng Nguyên đồ trang sức Bàn dập vỏ cây (BG) Sa Huỳnh Đồng Nai
  35. Di tích Địa bàn Công cụ Hoạt động kinh tế văn hóa cư trú lao động Phùng Bắc Bộ, Bắc - Đồ đá, gỗ, - Nông nghiệp trồng lúa nước Nguyên Trung Bộ tre, xương, sơ - Chăn nuôi gia súc, gia cầm kì đồng thau - Làm gốm bằng bàn xoay - Dệt vải NamTrung Đồ đá, đồng - Nông nghiệp trồng lúa và các cây Sa Huỳnh Bộ thau, Sơ kì đồ khác sắt - Dệt vải - Làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá quý, vỏ ốc, thủy tinh - Trao đổi với vùng phụ cận Đông Nam - Đồ đá, đồng - Nông nghiệp trồng lúa và các cây Đồng Nai Bộ thau, sắt lương thực khác, lâm nghiệp - Nghề thủ công: làm gốm, làm đồ trang sức bằng đá, vàng, đồng
  36. Sơ kết bài học 1. Dựa vào nguồn sử liệu nào để nghiên cứu lịch sử thời nguyên thuỷ ở Việt Nam? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 1. Dấu tích ở Văn hóa Sơn Vi chứng minh sự chuyển biến từ người tối cổ sang người tinh khôn là: A. Xương hóa thạch C.C Răng hóa thạch B. Công cụ bằng đá D. Công cụ bằng đồng 2. Di tích mở đầu thời đại kim khí ở Việt Nam là: A. Bắc Sơn C. Sa Huỳnh BB. Phùng Nguyên D. Đồng Nai