Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Tiết 21, Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ TK X đến TK XV)

ppt 30 trang thuongnguyen 3411
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Tiết 21, Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ TK X đến TK XV)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_10_tiet_21_bai_17_qua_trinh_hinh_thanh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 10 - Tiết 21, Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ TK X đến TK XV)

  1. Chương II. VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV. TIẾT 21 - BÀI 17 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV).
  2. I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở TK X. - Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, lập chính quyền mới đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh-Hà Nội). Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ. Việc Ngô Quyền xưng vương, xây dựng chính quyền mới có ý nghĩa gì đối với lịch sử dân tộc?
  3. Lăng Ngô Quyền (Đường Lâm, Hà Tây)
  4. - Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt, dời kinh đô về Hoa Lư (Ninh Bình). - Nhà Đinh và Tiền Lê xây dựng nhà nước quân chủ sơ khai gồm 3 ban: Văn ban – Võ ban – Tăng bang. Chia nước thành 10 đạo.
  5. CốĐền đô Vua Hoa Đinh Lư
  6. Đền vua Lê Hoàn
  7. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê Vua Ban văn Ban võ Tăng ban 10 đạo
  8. II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở các thế kỷ XI-XV. 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. a. Các triều đại phong kiến từ TK XI-XIV: * Năm 1009, nhà Lý được thành lập . - Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Hà Nội). Từ TK XI đến TK XV là thời kì tồn tại của các triều đại nào?
  9. “ Thăng Long được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi Nam, Bắc, Đông, Tây lại tiện hướng nhìn sông, tựa núi. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.”
  10. Chiếu dời đô
  11. Một số hình ảnh về kinh thành Thăng Long
  12. 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. a. Các triều đại phong kiến từ TK XI-XIV. * Năm 1009, nhà Lý được thành lập . - Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Hà Nội). - Năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
  13. 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. a. Các triều đại phong kiến từ TK XI-XIV. * Năm 1009, nhà Lý được thành lập . - Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Hà Nội). - Năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. * Năm 1266 nhà Trần thành lập. * Năm 1400 Hồ Quý Ly thành lập nhà Hồ.
  14. b. Bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Hồ: Từ TK XI đến XV trải qua các triều Lý, Trần, Hồ, Lê, chính quyền trung ương được tổ chức ngày càng chặt chẽ.
  15. Bộ máy nhàVua nước thời Lý-Trần-Hồ được tổ chức như thế nào? Tể tướng Đại thần Sảnh Viện Đài Môn Thượng Hàn Quốc Ngự hạ thư lâm sử sử sảnh sảnh viện viện đài
  16. - Ở trung ương: Đứng đầu là Vua. Giúp việc cho vua có Tể tướng và một số đại thần. Các cơ quan trung ương gồm: sảnh, viện, đài. - Ở địa phương: + Nước chia thành nhiều lộ, trấn. + Dưới lộ, trấn là phủ, huyện, châu, xã. => Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được tổ chức chặt chẽ và hoàn chỉnh hơn.
  17. c. Bộ máy nhà nước thời Lê. - Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Lê, khôi phục quốc hiệu Đại Việt. - Những năm 60 (XV), vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách hành chính lớn:
  18. Bộ máy nhà nước thời Lê Vua Hàn lâm 6 bộ Ngự sử đài viện 13 đaọ đô ti Thừa ti Hiến ti Ph Bộ máy nhà nướcủ thời Lê có gì khác so Huyvớiệ n,thời châu Lý, Trần, Hồ? Xã
  19. + Chính quyền trung ương: Vua Đứng đầu là vua, dưới vua có 6 bộ và các cơ quan khác. + Ở địa phương: nước chia thành 13 đạo thừa Hàn Ngự tuyên (mỗi đạo có 3 ti). 6 bộ Lâm sử đài Dưới đạo: phủ, huyện, viện châu, xã. 13 đạo + Tuyển chọn quan lại đô ti Thừa ti Hiến ti bằng giáo dục thi cử. Phủ => Như vậy: Thời Lê, bộ máy nhà nước quân chủ Huyện, châu ch uyên chế đạt mức độ Xã cao hơn cao, hoàn chỉnh hơn.
  20. 1. Lại Bộ: Trông coi việc tuyển bổ, thăng thưởng và thăng quan tước. 2. Lễ Bộ: Trông coi việc đặt và tiến hành các nghi lễ, tiệc yến, học hành thi cử 3. Hộ Bộ: Trông coi công việc ruộng đất, tài chính, hộ khẩu, tô thuế kho tàng, thóc tiền và lương, bổng của quan, binh. 4. Binh Bộ: Trông coi việc binh chính, tổ chức việc giữ gìn các nơi hiểm yếu và ứng phó các việc khẩn cấp. 5. Hình Bộ: Trông coi việc thi hành luật, lệnh, xét lại các việc tù, đày, kiện cáo. 6. Công bộ: Trông coi việc xây dựng, sửa chữa cầu đường, cung điện
  21. 2. Luật pháp và quân đội. a. Luật pháp. - Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư. - Thời Trần: có bộ Hình luật. - Thời Lê: cóBộ Quốc luật triều thành hình văn luật đầu(Luật Hồng Đức). tiên ở nước ta ra đời vào thời gian nào? Luật pháp ra đời nhằm mục đích gì?
  22. Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân, riêng ở thời Lê thì luật pháp mang tính toàn diện và tính dân tộc sâu sắc hơn. -Gồm hơn 700 điều, quy định khá đầy đủ về các tội danh và hình phạt liên quan đến hầu hết các hoạt động xã hội
  23. b. Quân đội: - Được tổ chức quy cũ, gồm: Cấm quân và ngoại binh. - Tuyển theo chế độ “ngụ binh ư nông”. - Được trang bị vũ khí đầy đủ.
  24. Máy bắn đá
  25. 3. Hoạt động đối nội và đối ngoại (Giảm tải).
  26. Luyện tập Câu 1: Dưới thời nhà Đinh, nước ta đóng đô ở đâu? A. Đại La. B. Cổ Loa. C. Thăng Long. D Hoa Lư.
  27. Câu 2: Từ năm 1054 quốc hiệu nước ta là A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Nam. D. Đại La.
  28. Câu 3: Vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách trong lĩnh vực nào? A. Kinh tế. B. Giáo dục. C. Hành chính. D. Văn hóa. GV thực hiện: Lê Thị Thu Hà -
  29. Câu 4: Bộ luật đầu tiên của nước ta là A. Hình thư B. Hình luật C. Hồng Đức D. Gia Long
  30. Câu 5: Mục đích của các bộ luật thời Lý – Trần – Lê A. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội, đặt biệt là quyền lợi của giai cấp thống trị. B. bảo vệ quyền của giai cấp thống trị, một số quyền lợi chân chính của nhân dân và an ninh đất nước. C. bảo vệ đất đai, lãnh thổ của Tổ quốc D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân làng xã.