Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Tuần 1: Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh - Năm học 2021-2022

pptx 32 trang Hải Hòa 08/03/2024 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Tuần 1: Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_3_tuan_1_on_ve_tu_chi_su_vat_so_sa.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu 3 - Tuần 1: Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh - Năm học 2021-2022

  1. Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
  2. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người:
  3. công nhân giáo viên học sinh bộ đội bác sĩ
  4. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ .
  5. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ . - Từ ngữ chỉ con vật:
  6. chó mèo voi trâu
  7. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ . - Từ ngữ chỉ con vật: Chó, mèo, voi, trâu
  8. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ . - Từ ngữ chỉ con vật: Chó, mèo, voi, trâu. - Từ ngữ chỉ cây cối:
  9. Chuối mít na mía
  10. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ . - Từ ngữ chỉ con vật: Chó, mèo, voi, trâu. - Từ ngữ chỉ cây cối: Chuối, mít, na, mía.
  11. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ - Từ ngữ chỉ con vật: Chó, mèo, voi, trâu - Từ ngữ chỉ cây cối: Chuối, mít, na, mía . - Từ ngữ chỉ đồ vật:
  12. bút, sách bàn, ghế tủ lạnh ô tô
  13. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ - Từ ngữ chỉ con vật: Chó, mèo, voi, trâu - Từ ngữ chỉ cây cối: Chuối, mít, na, mía . - Từ ngữ chỉ đồ vật: Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô .
  14. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ . - Từ ngữ chỉ con vật: Chó, mèo, voi, trâu - Từ ngữ chỉ cây cối: Chuối, mít, na, mía . - Từ ngữ chỉ đồ vật: Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô . - Từ ngữ chỉ cảnh vật:
  15. núi làng quê cánh đồng Sông, hồ
  16. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ . - Từ ngữ chỉ con vật: Chó, mèo, voi, trâu - Từ ngữ chỉ cây cối: Chuối, mít, na, mía . - Từ ngữ chỉ đồ vật: Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô . - Từ ngữ chỉ cảnh vật: Ngọn núi, đường làng, cánh đồng, dòng sông
  17. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ, bộ đội . - Từ ngữ chỉ con vật: Chó, mèo, voi, trâu - Từ ngữ chỉ cây cối: Chuối, mít, na, mía . - Từ ngữ chỉ đồ vật: Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô . - Từ ngữ chỉ cảnh vật: Ngọn núi, đường làng, cánh đồng, dòng sông - Từ ngữ chỉ hiện tượng thiên nhiên:
  18. mưa chớp tuyết lốc xoáy
  19. Hãy tìm từ ngữ: - Từ ngữ chỉ người: Công nhân, giáo viên, học sinh, bác sĩ, bộ đội . - Từ ngữ chỉ con vật: Chó, mèo, voi, trâu - Từ ngữ chỉ cây cối: Chuối, mít, na, mía . - Từ ngữ chỉ đồ vật: Bút, sách, bàn ghế, tủ lạnh, ô tô . - Từ ngữ chỉ cảnh vật: Ngọn núi, đường làng, cánh đồng, dòng sông - Từ ngữ chỉ hiện tượng thiên nhiên: Mưa, chớp, tuyết, lốc xoáy .
  20. Bài 1: Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau: Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai
  21. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: a. Hai bàn tay em c. Cánh diều như dấu á Như hoa đầu cành Ai vừa tung lên trời Huy Cận Lương Vĩnh Phúc b. Mặt biển sáng trong d. Ơ cái dấu hỏi như tấm thảm khổng lồ Trông ngộ ngộ ghê bằng ngọc thạch. Như vành tai nhỏ Vũ Tú Nam Hỏi rồi lắng nghe. Phạm Như Hà
  22. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: a. Hai bàn tay em Vì hai bàn tay Như hoa đầu cành của bé nhỏ, xinh Huy Cận như một bông hoa - Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
  23. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: a. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
  24. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: b. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Vũ Tú Nam - Mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần như nước biển. - Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
  25. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: a. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. b. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.
  26. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: c. Cánh diều như dấu á Ai vừa tung lên trời Lương Vĩnh Phúc ă - Cánh diều và dấu á có cùng hình dáng, hai đầu đều cong cong lên. - Cánh diều được so sánh với dấu “á”.
  27. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: a. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. b. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. c. Cánh diều được so sánh với dấu “á”.
  28. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: d. Ơ cái dấu hỏi Trông ngộ ngộ ghê Như vành tai nhỏ Hỏi rồi lắng nghe. ? Phạm Như Hà - Dấu hỏi và vành tai nhỏ có hình dáng gần giống nhau. - Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
  29. Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: a. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. b. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. c. Cánh diều được so sánh với dấu “á”. d. Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
  30. KẾT LUẬN - Các sự vật được so sánh với nhau thường có điểm tương đồng về hình dáng, màu sắc, kích thước. - Ta thường sử dụng từ “ như” để nối giữa 2 sự vật được so sánh.
  31. Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao?
  32. DẶN DÒ: - Ôn lại các từ chỉ sự vật và các hình ảnh so sánh đã học.