Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 23, Mở rộng vốn từ: Cái đẹp (Tiếp theo)

pptx 23 trang Hải Hòa 11/03/2024 310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 23, Mở rộng vốn từ: Cái đẹp (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_4_tuan_23_mo_rong_von_tu_cai_dep_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 23, Mở rộng vốn từ: Cái đẹp (Tiếp theo)

  1. Dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
  2. Câu 2: Tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện được trích dưới đây và nêu tác dụng của mỗi dấu: Cô giáo hỏi Lan: - Sao hôm qua em không đi học? Lan lễ phép thưa: - Thưa cô! Hôm qua em bị bệnh nên không đi học được ạ! - Vậy hôm nay em thấy khỏe chưa? – Cô giáo hỏi tiếp.
  3. Câu 2: Tìm dấu gạch ngang trong mẫu chuyện được trích dưới đây và nêu tác dụng của mỗi dấu: Cô giáo hỏi Lan: - Sao hôm qua em không đi học? Lan lễ phép thưa: - Thưa cô! Hôm qua em bị bệnh nên không đi học được ạ! - Vậy hôm nay em thấy khỏe chưa? – Cô giáo hỏi tiếp.
  4. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Cái đẹp 1. Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu Hình thức thường Cái nết đánh chết cái đẹp thống nhất với nội Trông mặt mà bắt hình dong dung Con lợn có béo thì lòng mới ngon
  5. 1. Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Người thanh tiếng nói cũng thanh Cái nết đánh chết cái đẹp Hình thức thường thống nhất với nội dung Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon
  6. 2. Nêu một số trường hợp có thể sử dụng một trong những tục ngữ nói trên. Ví dụ: Mẹ đưa em đi mua cặp sách, em thích chiếc cặp in hình sặc sỡ. Mẹ chỉ vào chiếc cặp khác tuy không đẹp bằng nhưng chắc chắn hơn nhiều và dễ sử dụng. Mẹ nói với em một câu tục ngữ rất ý nghĩa, đó là “tốt gỗ hơn tốt nước sơn”.
  7. 3. Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. M: tuyệt vời
  8. 01 : 30 BẮT ĐẦU
  9. 01:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:0001:1100:11 KẾT THÚC
  10. 3. Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. M: tuyệt vời Ví dụ: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt sắc, mê hồn, vô cùng, như tiên, tuyệt hảo, hoàn hảo, khôn tả, mê li
  11. 4. Đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 3. Ví dụ: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt sắc, mê hồn, vô cùng, như tiên, tuyệt hảo, hoàn hảo, khôn tả, mê li
  12. 1 3 2 4
  13. Trong các từ sau, từ nào thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên: A. Hùng vĩ C. Xinh xắn B. Xấu xí D. Thướt tha
  14. Trong các từ sau, từ nào thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: A. Nết na C. Thẳng thắn B. Dũng cảm D. Dễ thương
  15. Trong các từ sau, từ nào miêu tả mức độ cao của cái đẹp? A. Ngạc nhiên C. Thướt tha B. Hoàn mĩ D. Tươi đẹp
  16. Ý nghĩa của câu tục ngữ “Cái nết đánh chết cái đẹp” là: A. Đề cao vẻ đẹp bên C. Phẩm chất quý hơn vẻ ngoài. đẹp bên ngoài. B. Hình thức thống D. Câu tục ngữ không có nhất với nội dung. ý nghĩa.
  17. TIẾT HỌC KẾT THÚC CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TỐT!