Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 3: Từ đơn và từ phức

pptx 13 trang Hải Hòa 08/03/2024 1030
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 3: Từ đơn và từ phức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_luyen_tu_va_cau_4_tuan_3_tu_don_va_tu_phuc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Tuần 3: Từ đơn và từ phức

  1. ÔN LẠI BÀI CŨ: Trong các câu sau, dấu hai chấm có tác dụng gì? a) Đi học về qua nhà văn hóa xã,Tuấn rủ Thắng: “Tường quét vôi trắng thế này mà vẽ con ngựa lên đó thì đẹp lắm đây. Ta vẽ đi, Thắng ơi!” Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời của nhân vật Tuấn. b) Ở Việt Nam hiện nay, nhiều cơ quan có biển thông báo: Ra khỏi phòng, nhớ tắt điện. Dấu hai chấm giải thích cho bộ phận đứng trước: Ở Việt Nam hiện nay, nhiều cơ quan có biển thông báo.
  2. học, học hành, hợp tác xã Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của ba từ học, học hành , hợp tác xã?
  3. Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC ( Trang 27, 28)
  4. I. Nhận xét: Cho câu văn sau, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo: Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/, lại/ có/ chí/ học hành/, nhiều/ năm/ liền/ , Hanh/ là/ học sinh/ tiên tiến./ Em có nhận xét gì về số lượng tiếng Câu văn trên có bao nhiêu từ? của các từ trong câu văn trên?
  5. Nhờ /bạn /giúp đỡ/, lại /có /chí /học hành/,nhiều/ năm /liền/, Hanh /là /học sinh /tiên tiến/. 1. Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn). M: nhờ - Từ gồm nhiều tiếng (từ phức). M: giúp đỡ
  6. 2. Theo em: - Tiếng dùng để làm gì? - Từ dùng để làm gì?
  7. Ví dụ 1: xe máy bông hoa Ví dụ 2: em Trường TrườngTrườngTrường Tiểucủa em học là Phú TrườngPhú Lương Lương Tiểu I là họcI trường Phú Lươngcủa em. I. Tiểu học của là
  8. TiếngTừ dùng dùng để để làm làm gì? gì? Tiếng Cấu tạo Từ Cấu tạo Câu Sự vật Đặc điểm Hoạt động
  9. II. Ghi nhớ 1. Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. 2. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
  10. III. Luyện tập 1. Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn và từ phức trong đoạn thơ: Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha / Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình / Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. Lâm Thị Mỹ Dạ Vở
  11. Chỉ / còn / truyện cổ / thiết tha / Cho / tôi / nhận mặt / ông cha / của / mình / Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. Từ đơn Từ phức truyện cổ thiết tha chỉ còn cho nhận mặt ông cha tôi của mình công bằng thông minh rất vừa lại độ lượng đa tình đa mang
  12. 2. Hãy tìm trong từ điển và ghi lại: - 3 từ đơn - 3 từ phức 3. Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2. Vở M: ( Đặt câu với từ đoàn kết) Đoàn kết là truyền thống quý báu của nhân dân ta.