Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình

pptx 35 trang minh70 3861
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_dia_li_8_bai_29_dac_diem_cac_khu_vuc_dia_hinh.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí 8 - Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN M’ĐRĂK TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN ĐỊA LÍ 8 BÀI 29 ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
  2. 1. Khu vực đồi núi:
  3. Nhóm 1: So sánh địa hình vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc về: giới hạn, đặc điểm , địa hình cacxtơ có phổ biến không? Nhóm 2: So sánh địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc với vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: giới hạn, đặc điểm, địa hình cacxtơ có phổ biến không? Nhóm 3: Từ H 29.3 và 29.2, so sánh địa hình đồng bằng sông Hồng với địa hình đồng bằng sông Cửu Long khác nhau như thế nào? Nhóm 4: Cho biết đặc điểm các đồng bằng duyên hải Trung Bộ và đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa của nước ta?
  4. 1. Khu vực đồi núi: Tiêu chí a. Vùng núi Đông Bắc b. Vùng núi Tây Bắc Giới hạn Đặc điểm Địa hình cacxtơ Cảnh đẹp
  5. Nhóm 1: So sánh địa hình vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc về: giới hạn, đặc điểm địa hình, địa hình cacxtơ có phổ biến không?
  6. NÚI ĐÔI HÀ GIANG CAO BẰNG VÙNG NÚI ĐÔNG BẮC NÚI MẪU SƠN (LẠNG SƠN) NÚI YÊN TỬ(QUẢNG NINH)
  7. ĐỘNG PUÔNG(BẮC KẠN) ĐỘNG THIÊN CUNG (HẠ LONG) ĐỊA HÌNH CACXTƠ ĐỘNG NGƯỜM NGAO(CAO BẰNG) HANG KHỐ MỲ(HÀ GIANG)
  8. Karst là hiện tượng phong hóa đặc trưng của những vùng núi đá vôi bị nước chảy ăn mòn. Sự xói mòn không phải do cơ chế lực cơ học, mà chủ yếu là do khí dioxit cacbon (CO2) trong không khí hoà tan vào nước, cộng với các ion ĐỊA HÌNH CACXTƠ VỊNH HẠ LONG (QUẢNG NINH) dương của Hydro (H+) tạo thành axit cacbonic. Sự tạo thành của địa hình karst là kết quả của nước mưa có axit cacbonic hoà tan tác động lên nền đá vôi và hoà tan một phần các chất chứa trong các loại đá này theo thời gian.
  9. Dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan –xi-păng- "nóc nhà bán đảo Đông Dương" VÙNG NÚI TÂY BẮC Ngọn núi Pu luông cao 2.985m Đỉnh Phu-ta-leng 3.096m
  10. LAI CHÂU ĐIỆN BIÊN HÒA BÌNH SƠN LA
  11. ĐỘNG SƠN MỘC HƯƠNG (SƠN LA) ĐỊA HÌNH CACXTƠ HANG CHIỀU- MAI CHÂU(HÒA BÌNH)
  12. 1. Khu vực đồi núi: Tiêu chí a. Vùng núi Đông Bắc: b. Vùng núi Tây Bắc: Giới hạn - Ở giữa sông Hồng và - Ở tả ngạn sông Hồng. sông Cả Đặc điểm - Vùng đồi núi thấp, các - Hùng vĩ, đồ sộ nhất nước dãy núi hình cánh cung. ta, hướng núi TB - ĐN Địa hình - Khá phổ biến, tạo nên cacxtơ - Phổ biến. nhiều cảnh đẹp và hùng vĩ
  13. Sông Cả Nhóm 2: So sánh địa hình vùng núi Dãy Bạch Mã Trường Sơn Bắc với vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: giới hạn, đặc điểm, địa hình cacxtơ có phổ biến không?
  14. ĐÈO NGANG ĐÈO PHÚ GIA DÃY TRƯỜNG SƠN, SƯỜN ĐÔNG DỐC ĐÈO CẢ ĐÈO HẢI VÂN
  15. HANG ĐỘNG Ở PHONG NHA-KẺ BÀNG (QUẢNG BÌNH)
  16. KON TUM PLÂYKU CAO NGUYÊN Ở TRƯỜNG SƠN NAM DI LINH ĐẮK LẮK
  17. ĐẤT BADAN TRÊN CAO NGUYÊN
  18. CAO SU CÀ PHÊ TRỒNG CÁC CÂY CÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI CA CAO HỒ TIÊU
  19. 1. Khu vực đồi núi: Tiêu chí c. Vùng núi Trường Sơn Bắc d. Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn nam Giới hạn - Phía nam sông Cả đến dãy - Phía nam dãy Bạch Mã đến Bạch Mã. Đông Nam Bộ. Đặc điểm - Núi thấp, 2 sườn không - Vùng đồi núi và cao nguyên cân xứng, có nhiều nhánh hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ núi đâm ra biển. trên các cao nguyên rộng lớn. Địa hình - Phổ biến, tạo nên nhiều - Không có cacxtơ cảnh đẹp. 2. Khu vực đồng bằng: a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn
  20. Nhóm 3: Từ H 29.3 và 29.2, so sánh địa hình đồng bằng sông Hồng với địa hình đồng bằng sông Cửu Long khác nhau như thế nào?
  21. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ HỆ THỐNG ĐÊ ĐỒ SỘ, VỮNG CHẮC
  22. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VỚI HỆ THỐNG KÊNH RẠCH VÀ ĐÊ BAO
  23. MÙA NƯỚC NỔI Ở AN GIANG SỰ XÂM NHẬP MẶN
  24. 2. Khu vực đồng bằng a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn Tiêu chí Đồng bằng sông Hồng: Đồng bằng sông Cửu Long Diện - Khoảng 15 000 km2 - Gần 40 000 km2 tích Đặc - Hệ thống đê chống lũ vững - Thấp và khá bằng phẳng, đê bao điểm địa chắc dài 2700 km, có các ô trong phạm vi hẹp, có nhiều vùng hình trũng thấp hơn mực nước trũng khó thoát nước vào mùa lũ. sông ngoài đê từ 3 -> 7 m. Bồi đắp - Không được bồi đắp hàng - Được bồi đắp hàng năm và mới hàng năm, khai phá từ lâu đời. được khai phá khoảng 300 năm. năm b. Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ:
  25. - Nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu.
  26. 1. Khu vực đồi núi 2. Khu vực đồng bằng a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn b. Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa a. Bờ biển:
  27. Quan sát trên bản đồ, em hãy cho biết đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa của nước ta?
  28. BỜ BIỂN MÀI MÒN(CAM RANH) Dài 3260 km (Móng Cái -> Hà Tiên, có 2 dạng bờ biển (bồi tụ và mài mòn). BỜ BIỂN BỒI TỤ(CÀ MAU)
  29. Giá trị phát triển nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng cảng biển, du lịch.
  30. 1. Khu vực đồi núi 2. Khu vực đồng bằng a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn b. Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa a.Bờ biển b. Thềm lục địa
  31. Mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu khí.
  32. Hãy xác định trên bản đồ khu vực đồi núi của nước ta?
  33. ➢ Về nhà học bài, trả lời được các câu hỏi cuối bài. ➢ Chuẩn bị bài 30 để tiết sau thực hành. Xem và suy nghĩ các câu hỏi trong bài. Đem theo Átlat Địa lí Việt Nam để làm bài.