Bài giảng Địa lí 8 - Ôn tập bài 25: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

ppt 10 trang minh70 1720
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí 8 - Ôn tập bài 25: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_8_on_tap_bai_25_dac_diem_tai_nguyen_khoang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Địa lí 8 - Ôn tập bài 25: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

  1. ÔN TẬP BÀI 25: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản - Nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau. - Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. - Một số loại tiêu biểu: than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, bôxit, 3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi do đó cần phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên này.
  2. I. Trắc nghiệm Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta: A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản. B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn. C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 2: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam: A. Vàng, kim cương, dầu mỏ. B. Dầu khí, than, sắt, uranium. C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
  3. Câu 3: Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản: A. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. B. Than chì, đồng, sắt, đá quý. C. Than chì, dầu khí, crom, thiếc. D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý. Câu 4: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản: A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan B. Chì, đồng, vàng, đá quý. C. Apatit, dầu khí, crom, thiếc. D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.
  4. Câu 5: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực: A. Vùng nền cổ Việt Bắc B. Khu vực Bắc C. Vùng nền Kom Tum D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên. Câu 6: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu: A. Than chì, đồng, sắt, đá quý. B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit. C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. Dầu khí, than đá, sắt, đồng.
  5. Câu 7: Than phân bố chủ yếu ở A. Đông Bắc B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Tây Bắc Câu 8: Bôxit phân bố chủ yếu ở A. Tây Bắc B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  6. Câu 9: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở A. Các đồng bằng B. Bắc Trung Bộ C. Việt Bắc D. Thềm lục địa Câu 10 : Khoáng sản là tài nguyên: A. là tài nguyên vô tận B. là tài nguyên có thể tái tạo được. C. là tài nguyên không thể phục hồi D. là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý.
  7. II. Tự luận Bài 1 : Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Trả lời: - Nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và 60 loại khoáng sản khác nhau. - Một số loại có trữ lượng lớn như than, sắt, dầu khí, bô xít,
  8. Bài 2 : Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta. Trả lời: - Khai thác bữa bãi, không có quy hoạch, tình trạng khai thác khoáng sản trộm còn diễn ra nhiều. - Nhiều mỏ lẻ tẻ khó kiểm soát, không đi đôi với bảo vệ môi trường. - Kĩ thuật khai thác còn lạc hậu.
  9. Hướng dẫn tự học - Hoàn thiện bài tập đã chữa. - Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau: Ôn tập nội dung bài 27