Bài giảng môn Địa lí lớp 10 - Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Tiếp theo)

pptx 21 trang thuongnguyen 8491
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí lớp 10 - Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_dia_li_lop_10_bai_9_tac_dong_cua_ngoai_luc_den.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí lớp 10 - Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (Tiếp theo)

  1. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ( TIẾP THEO )
  2. QUÁ TRÌNH QUÁ TRÌNH PHONG HÓA BÓC MÒN QUÁ TRÌNH QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN BỒI TỤ
  3. 2. Quá trình bóc mòn: – Quá trình bóc mòn: là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió, ) làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó. – Quá trình bóc mòn có: nhiều hình thức và tên gọi khác nhau (xâm thực, mài mòn, thổi mòn , ) tùy theo nhân tố tác động.
  4. a. Xâm thực: – Làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá – Do nước chảy tràn: các rãnh nông
  5. a. Xâm thực: – Làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá – Do nước chảy tràn: các rãnh nông – Do dòng chảy tạm thời: khe, rãnh xói mòn
  6. a. Xâm thực: – Làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá – Do nước chảy tràn: các rãnh nông – Do dòng chảy tạm thời: khe, rãnh xói mòn – Do dòng chảy thường xuyên: các thung lũng, sông, suối
  7. a. Xâm thực: – Làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá – Do nước chảy tràn: các rãnh nông – Do dòng chảy tạm thời: khe, rãnh xói mòn – Do dòng chảy thường xuyên: các thung lũng, sông, suối – Xâm thực của sóng biển tạo ra các vịnh, các mũi đất nhô ra biển.
  8. a. Xâm thực: – Làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá – Do nước chảy tràn: các rãnh nông – Do dòng chảy tạm thời: khe, rãnh xói mòn – Do dòng chảy thường xuyên: các thung lũng, sông, suối – Xâm thực của sóng biển tạo ra các vịnh, các mũi đất nhô ra biển. ⇒ Địa hình bị biến dạng: giảm độ cao, sạt lở,
  9. b. Thổi mòn, khoét mòn: – Quá trình bóc mòn do gió, thường xảy ra mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn. – Tạo thành những dạng địa hình độc đáo như: nấm đá, cột đá, hố trũng, đá rỗ tổ ong
  10. + Địa hình băng hà (do băng hà tạo thành): Đó là các vịnh hẹp băng hà, cao nguyên băng hà, đátr án cừu,
  11. ⇒ Tác động của xâm thực và mài mòn của sóng biển đã tạo ra các dạng địa hình như hàm ếch sóng vỗ, vách biển, bậc thềm sóng vỗ
  12. 3. Quá trình vận chuyển: – Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn. Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. – Khoảng cách dịch chuyển phụ thuộc vào động năng của quá trình: + Vật liệu nhẹ, nhỏ được động năng của ngoại lực cuốn theo. + Vật liệu lớn, nặng chịu thêm tác động của trọng lực, vật liệu lăn trên bề mặt đất đá.
  13. ⇒ Kích thước vàtr ọng lượng của vật liệu liên quan đến quá trình di chuyển của chúng.
  14. 4. Quá trình bồi tụ: – Quá trình tích tụ các vật liệu (trầm tích): Động năng Vật liệu tích tụ theo kích thước giảm dần giảm dần Động năng giảm đột ngột vật liệu tích tụ theo trọng lượng
  15. ⇒ Tạo ra các bãi bồi, đồng bằng phù sa, VD: Đồng bằng sông Cửu Long
  16. Bồi tụ do gió
  17. Bồi tụ do sóng biển
  18. Mối quan hệ giữa ba quá trình : Phong hóa,vận chuyển và bồi tụ Quá trình phân Quá trình đầu tiên hóa Tác dụng : tạo ra nguồn vật liệu Vai trò trung gian.Tác dụng : đưa vật liệu đã được phóng hóa đến vị Quá trình trí khác làm cho bề mặt địa hình vận chuyển thay đôủ tạo ra dấu vết vận chuyển trên bề mặt địa hình Các vật liệu sau hai quá trình trên Quá trình được tập trung tại một điểm.Vai trò bồi tụ : làm cho địa hình thấp trũng được tích tụ vật liệu trở nên cao hơn
  19. Cả 3 quá trình này đều có vai trò chung là làm thay đổi bề mặt địa hình, làm cho có tính bằng phẳng hơn. Có nghĩa: + Địa hình cao, dốc => san bằng, thấp và thoải hơn. + Địa hình thấp, trũng => được bồi cho cao hơn.