Bài giảng môn Địa lí lớp 11 - Bài 6, Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

pptx 29 trang thuongnguyen 3710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Địa lí lớp 11 - Bài 6, Tiết 1: Tự nhiên và dân cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_dia_li_lop_11_bai_6_tiet_1_tu_nhien_va_dan_cu.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí lớp 11 - Bài 6, Tiết 1: Tự nhiên và dân cư

  1. Bài 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ Tiết 1: Tự nhiên và dân cư
  2. Bài 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ Diện tích: 9.834.000 km² Dân số: Gần 330 triệu người(tháng 10/2019) Thủ đô: Oa- sinh- tơn
  3. Alaska (Hoa Kì) I. Lãnh thổ và vị trí địa lí Hawaii (Hoa Kì)
  4. I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ: • Trung tâm Bắc Mĩ: ‐ Diện tích: 8 triệu km2 . ‐ Chiều rộng: + Từ đông sang tây: 4500km; + Từ bắc xuống nam: 2500km → Thiên nhiên thay đổi rõ rệt từ biển vào nội địa và từ bắc xuống nam. Lãnh thổ cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông. • Bán đảo Alaska và Hawaii:
  5. I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 2. Vị trí địa lí: - Nằm ở Tây bán cầu. - Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh.
  6. I. Lãnh thổ và vị trí địa lí  Thuận lợi: - Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới, không những thế còn làm giàu nhờ chiến tranh - Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển. -Có thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn.
  7. Biên giới giữa Hoa Kì và Mê-hi-cô Thác Niagara nằm trên biên giới giữa Hoa Kì và Ca-na-đa
  8. II. Điều kiện tự nhiên
  9. II. Điều kiện tự nhiên Vùng phía Tây 1. Phần trung Vùng đồng bằng tâm Bắc Mĩ trung tâm Vùng phía Đông
  10. Vùng phía Tây Vùng đồng bằng trung tâm Vùng phía Đông +Vùng núi trẻ Cordillera, +Phía bắc và phía Tây là địa hình +Dãy núi già Apalat, +Các bồn địa, gò đồi thấp, +Các đồng bằng ven Đại Địa hình +Cao nguyên, +Phía Nam là đồng bằng phù sa. Tây Dương. +Những đồng bằng nhỏ. +Ôn đới, cận nhiệt hải dương, +Phía Bắc: Ôn đới +Ôn đới hải dương +Ôn đới, cận nhiệt lục địa. +Ven Vịnh Mehico: cận nhiệt đới +Cận nhiệt đới. Khí hậu +Các kim loại màu, +Khoáng sản: than đá, quặng sắt, +Khoáng sản: than đá, +Tài nguyên năng lượng, dầu mỏ, khí tự nhiên quặng sắt Tài nguyên +Rừng tương đối lớn, +Đất phù sa màu mỡ, rộng, đồng +Nguồn thuỷ năng phong +Đất đồng bằng phì nhiêu cỏ rộng phú. +Đất phì nhiêu + Phát triển thủy điện +Chăn nuôi và trồng trọt +Phát triển chăn nuôi, + CN khai khoáng +Phát triển mạnh các ngành năng trồng trọt Thế mạnh +Chăn nuôi gia súc lượng, luyện kim +Phát triển công nghiệp, +Phát triển lâm nghiệp giao thông vận tải +Khô hạn +Xói mòn (phía bắc). Bão lụt (phía đông nam) Khó khăn +Giao thông vận tải khó khăn +Lũ lụt (phía nam
  11. Một phần ở vùng núi Rừng ở vùng phía tây Hoa Kì Cordillera
  12. Vùng đồng bằng ở trung tâm Hoa Kì
  13. Dãy Apalat
  14. II. Điều kiện tự nhiên 2. Alaska và Hawaii: Alaska • Là bán đảo rộng lớn. • Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. • Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ, khí thiên nhiên. Hawaii: Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
  15. Bán đảo Alaska Hawaii
  16. III. Dân cư 1.Gia tăng dân số: Triệu người BIỂU ĐỒ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ HOA KÌ 350 300 322 330 296 309 250 282 200 226 150 100 50 0 1995 2000 2005 2010 2015 2019 Năm Số dân
  17. MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN SỐ HOA KÌ Năm 1950 2017 Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 1,5 0.4 (%) Tuổi thọ trung bình (tuổi) 70,8 79,6 Nhóm dưới 15 tuổi (%) 27,0 20,1 Nhóm trên 65 tuổi (%) 8,0 13,1 - Dân số có xu hướng già hóa
  18. III. Dân cư 1. Gia tăng dân số: • Hoa kì là nước đông dân đứng thứ 3 thế giới. • Dân số tăng nhanh (phần lớn là do người nhập cư) ÞThuận lợi: Người nhập cư mang lại cho Hoa Kì nguồn tri thức, vốn, lực lượng lao động mà không tốn chi phí đầu tư ban đầu.
  19. III. Dân cư 2. Thành phần dân cư: 1% 10% 6% Châu Âu Cơ cấu dân cư Hoa Kì Châu Á+Mĩ La -tinh theo nguồn gốc Châu Phi 83% Anh-điêmg
  20. III. Dân cư 2. Thành phần dân cư: - Thành phần dân cư đa dạng và phức tạp, có nguồn gốc chủ yếu là người Châu Âu, một phần nhỏ là người Phi, châu Á, Mĩ la tinh và dân bản địa(Anh-điêng) -Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư (phân biệt chủng tộc) gây nhiều khó khăn cho chính trị và sự phát triển kinh tế.
  21. III. Dân cư
  22. III. Dân cư 3. Phân bố dân cư: - Dân cư phân bố không đều: đông đúc ở vùng Đông Bắc, ven biển và đại dương.Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng phía Tây - Dân thành thị chiếm 82,26% (2019), đa số tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ - Xu hướng thay đổi: di chuyển từ vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
  23. CÂU HỎI CỦNG CỐ
  24. Câu 1: Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm: A. Bán đảo Alaska và quần đảo Hawaii B. Quần đảo Hawaii và quần đảo Ăng-ti Lớn. C. Quần đảo Ăng-ti Lớn và quần đảo Ăng-ti Nhỏ D. Quần đảo Ăng-ti Nhỏ và bán đảo Alaska.
  25. Câu 2: Kiểu khí hậu phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì là A. Ôn đới lục địa và hàn đới. B. Hoang mạc và ôn đới lục địa. C. Cận nhiệt đới và ôn đới. D. Cận nhiệt đới và cận xích đạo.
  26. Câu 3. Hoa Kì có nguồn gốc dân cư chủ yếu từ: A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Á và Mĩ La-tinh D. Châu Phi
  27. Câu 4. Hai bang nằm ngoài lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là: A. Alaska và tếch-dát B. Alaska và Hawaii C. Mê-ri-len và Hawaii D. A- la-xca và Ô-ri-gơn
  28. CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!