Bài giảng môn Địa lí lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Địa lí lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_li_lop_12_bai_22_van_de_phat_trien_nong_ng.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Địa lí lớp 12 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp
- 1. Ngành trồng trọt Nội dung chính gồm 2. Ngành chăn nuôi.
- 1. Ngành trồng trọt Quan sát Atlats trang 19 cho biết Tỷ trọng nông nghiệp chiếm gần 75% tỷ lệ ngành giá trị sx nông nghiệp (73,5%/ 2007) trồng trọt trong nông nghiệp Cơ cấu ngành trồng trọt đang có sự Quan sát biểu đồ sgk trang thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng cây 93 nêu sự lương thực, cây ăn quả và cây khác, thay đổi cơ tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây rau cấu ngành trồng trọt đậu.
- a. sản xuất lương thực - Đảm bảo an ninh lương thực cho hơn 90 triệu dân. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu. - Là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. - Điều kiện: + Thuận lợi: nhiều đồng bằng lớn (đb sôn Hồng, đb song Cửu Long ), đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nước dồi dào. + Khó khăn: Bão lụt, hạn hán, sâu bệnh
- Xác định trên Atlats Địa lý VN (trang 19) các đồng bằng lớn của nước ta hiện nay?
- Kể tên Mường Than- Lai Châu một số cánh đồng lúa nổi Quang Huy- Sơn La tiếng ở Trung du Bắc Bộ và tây Mường Tấc- Sơn La Nguyên Mường Lò- Yên Bái
- Cánh đồng Hoa cải- Đà Lạt. Cheo Reo- Gia Lai Cánh đồng hoa hướng dương- Đức Trọng- Lâm Đồng.
- * Tình hình sản xuất lương thực Tăng mạnh từ 5.6 triệu ha/ năm 1980 lên 7,3 triệu Diện tích ha/ năm 2007. Tăng mạnh từ 21 tạ/ ha/ 1980 lên 49,8 tạ/ha/ 2007. Năng suất do áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật , thâm canh tăng vụ , Sản lượng tăng mạnh (từ 11,6 triệu tấn /1980, lên Sản lượng lúa 35,9 triệu tấn/ 2007). Bình quân lương tăng, 470kg/người/năm(2006) thực Tình hình xuất Là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu khẩu thế giới ( 3- 4 triệu tấn / năm ) ĐB sông Cửu Long ( chiếm 50 % diện tích và 50% Các vùng trọng sản lượng , ĐB sông hồng chiếm 20% sản lượng điểm lúa
- b. Cây thực phẩm(giảm tải). c. Cây công nghiệp * Ý nghĩa: - Sử dụng hợp lí tài nguyênNhóm: đất, nước, 1, 2, khí 3 hậu. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. - Tạo ra nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. * Điều kiện phát triển:Nhóm:4, 5, 6 + Thuận lợi: Có ĐH, khí hậu nhiệt đới ẩm, đất trồng thích hợp, lao động dồi dào, cơ sở chế biến công nghiệp . + Khó khăn: Thiên tai, thị trường có nhiều biến động
- • Tình hình: - Cây công nghiệp chủ yếu là cây nhiệt đới (Cà phê, cao su, ) ngoài ra còn một số loài cây cận nhiệt (chè) - Tổng S cây công nghiệp tăng nhanh, S cây cn lâu năm tăng nhanh hơn diện tích cây cn hàng năm. - Tỷ trọng cây cn lâu năm chiếm ưu thế (65%/ 2005) và có xu hướng tăng tỷ trọng, cây hàng năm có tỷ trọng thấp hơn và có xu hướng giảm.
- • Cụ thể: - Cây công nghiệp lâu năm: + Chủ yếu là cây Cà Phê, Cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè + Phân bố ( GV hướng dẫn hs khai thác sgk, Atlats và lập bảng) * Câu cn hàng năm: + Chủ yếu là Lạc, đậu tương, bông, đay + Sự phân bố (GVHD lập bảng) Loại cây Phân bố Cây Cà phê Trồng trên đất Ba dan ở Tây nguyên, Đông Nam bộ
- CAO SU CÀ PHÊ
- Vì: - Đóng góp hàng hóa phục vụ cho xuất khẩu có giá trị lớn. - Góp phần phân bố lại dân cư, xóa đói giảm nghèo. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- CÂY MÍA BÔNG VẢI
- * Cây ăn quả: (xem SGK)
- Khai thác Atlats trang 19 cho biết sự thay đổi tỷ trọng ngành chăn nuôi nước ta? - Tỷ trọng ngành chăn nuôi từng bước tăng trưởng khá vững chắc. Căn cứ vào - Xu hướng phát triển : sách khoa nêu xu hướng phát + Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. triển ngành chăn nuôi? + Chăn nuôi theo trang trại, công nghiệp. + Tăng tỷ trọng các sản phẩm không qua giết mổ ( trứng, sữa) .
- - Điều kiện phát triển : Nước ta có những + Thuận lợi: Các cơ sở thức ăn, điều kiện gì để phát triển ngành dịch vụ giống, thú y tốt chăn nuôi? + Khó khăn: Năng suất thấp, dịch bệnh . Cho biết tình hình phát triển và phân bố chăn nuôi lợn, gia cầm và gia súc ăn cỏ?
- a. Chăn nuôi lợn gia cầm: - Lợn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. + Đàn lợn > 27 triệu con (năm 2005). + Đàn gia cầm là 220 triệu con (năm 2005). - Phân bố: Tập trung nhiều nhấtNhóm:ĐBSH, ĐBSCL.1, 2, 3 b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ: - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên. + Đàn trâu: ổn định ở mức 2,9 triệu con/ năm 2005. + Đàn bò: tăng mạnh, đạt 5,5 triệu con/ năm 2005. - Phân bố: + Trâu được nuôi nhiều ở TrungNhóm:4,du và miền núi5, BB6 (hơn ½ đàn trâu cả nước); Bắc Trung Bộ. + Đàn bò: Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, chăn nuôi bò sữa phát triển kh mạnh ở ven Tp. HCM, Hà Nội (tổng đàn 50 nghìn con.
- Dựa vào bản đồ tự nhiên (Atlat), xác định các vùng chăn nuôi nhiều trâu, bò? CHĂN NUÔI BÒ SỮA
- 1. Vì sao cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu cây công nghiệp ở nước ta? Vì: + Đóng góp hàng hóa phục vụ cho xuất khẩu có giá trị lớn. + Góp phần phân bố lại dân cư, xóa đói giảm nghèo. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Vì: - Giàu có về nguồn thức ăn tự nhiên tại chỗ. - Có truyền thống chăn nuôi lâu đời. - Các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thuận lợi khác.