Bài giảng môn Hóa học lớp 10 - Bài 12: Liên kết Ion. Tinh thể Ion

pptx 29 trang thuongnguyen 12333
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hóa học lớp 10 - Bài 12: Liên kết Ion. Tinh thể Ion", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_10_bai_12_lien_ket_ion_tinh_the_io.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học lớp 10 - Bài 12: Liên kết Ion. Tinh thể Ion

  1. CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HĨA HỌC BÀI 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
  2. Nội dung bài học I. Sự hình thành ion, cation, anion. II. Sự tạo thành liên kết ion. III. Tinh thể ion (Đọc thêm)
  3. I. Sự hình thành ion,cation,anion 1. Ion,cation,anion a) Ion
  4. VÝ dơ 1: Sù t¹o thµnh ion Na+ tõ nguyªn tư Na (Z=11) 11+ + P = 11+, E = 11- P = 11+, E = 10- Na Na+ 1s22s22p63s1 1s22s22p6
  5. VÝ dơ 2: Sù t¹o thµnh ion F- tõ nguyªn tư F (Z=9) - - - + - - - - - - - 9+9+ - - 1e - - - - - - P = 9+, E = 9- P = 9+, E = 10- F F- 1s22s22p5 1s22s22p6
  6. I. Sự hình thành ion,cation,anion 1. Ion,cation,anion a) Ion - Nguyên tử trung hịa về điện, khi nguyên tử nhận hay nhường electron trở thành phần tử mang điện gọi là ion. - Ví dụ : Na+, F─,
  7. VÝ dơ 1: Sù t¹o thµnh ion Na+ tõ nguyªn tư Na (Z=11) 11+ + P = 11+, E = 11- P = 11+, E = 10- Na Na+ + 1e 1s22s22p63s1 1s22s22p6
  8. Câu hỏi 1: Hãy biểu diễn quá trình tạo thành các cation sau: Mg2+, Al3+.
  9. Mg(2,8,2)Mg2+(2,8) Al(2,8,3)Al3+(2,8) 13+ 12+ Mg → Mg2+ + 2e Al → Al3+ + 3e
  10. Nguyên tử nào cĩ khả năng nhường elctron tạo thành cation? Vì sao? Các nguyên tử kim loại.
  11. I. Sự hình thành ion,cation,anion 1. Ion,cation,anion b) Cation: - Trong các phản ứng hĩa học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm nguyên tử kim loại cĩ khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion dương gọi là cation Kim loại: M → Mn+ + ne (n= 1,2,3)
  12. Câu hỏi 2: Hãy đọc tên các cation sau: K+, Mg2+, Al3+. Trả lời Mg 2+ : Cation magie Al 3+ : Cation nhơm Cách gọi tên: Tên ion dương = cation + tên kim loại Lưu ý: Nguyên tố kim loại nhiều hĩa trị thì khi gọi tên phải kèm theo hĩa trị. Ví dụ: Fe 3+ : cation sắt (III)
  13. VÝ dơ 2: Sù t¹o thµnh ion F- tõ nguyªn tư F (Z=9) - - - + - - - - - - - 9+9+ - - 1e - - - - - - P = 9+, E = 9- P = 9+, E = 10- F + 1e F- 1s22s22p5 1s22s22p6 Anion Florua
  14. Câu hỏi 3: Hãy viết phương trình nhận electron vào lớp ngồi cùng để trở thành anion cho Cl, O.
  15. 17+ 8+ Cl (Z=17) O(Z=8) Cl + 1e → Cl- O + 2e → O2-
  16. Nguyên tử nào cĩ khả năng nhận electron tạo anion ? Vì sao? Các nguyên tử phi kim.
  17. I. Sự hình thành ion,cation,anion 1. Ion,cation,anion c) Anion: - Trong các phản ứng hĩa học ,để đạt cấu hình bền khí hiếm nguyên tử phi kim cĩ khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion âm gọi là anion Phi kim: X + ne → Xn- (n = 1,2,3)
  18. Câu hỏi 4: Hãy đọc tên các anion sau: Cl-, S2-, O2- Trả lời Cl - : Anion clorua S 2- : Anion sunfua O2 : Anion oxit Cách gọi tên: Tên ion âm = anion + tên gốc axit tương ứng ( trừ O2- gọi là anion oxit)
  19. I. Sự hình thành ion,cation,anion 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
  20. Đều được Thành phần nguyên tử của tạo nên từ các ion: Li+, Cl, Mg2+ cĩ đặc điểm chung gì? một nguyên tử. Đều được Thành phần nguyên tử của tạo nên từ các ion: NH +, OH-, SO 2- 4 4 những nhĩm cĩ đặc điểm chung gì? nguyên tử.
  21. 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử Ion đơn nguyên tử Ion đa nguyên tử  Ion đơn nguyên tử là  Ion đa nguyên tử là các ion tạo nên từ một những nhĩm nguyên tử nguyên tử. mang điện tích dương hay âm. Li+, Mg2+ NH +, OH−, SO 2− Cl−, O2− 4 4
  22. II. Sự tạo thành liên kết ion
  23. VD 1: Sù h×nh thµnh liªn kÕt ion trong ph©n tư NaCl + - 11+ 17+ Liªn kÕt ion Na+ (2,8,1)(2, 8) Na+ + Cl– → NaCl ClCl –(2,8,7)(2, 8, 8) 2 x 1e PTHH + - 2 Na + Cl2 →2 Na Cl
  24. VD 2: Sự h×nh thµnh liªn kÕt ion trong ph©n tư MgCl2 Cl (2,8,7) Mg(2,8,2) Cl (2,8,7) 17+ 12+ 17+ Cl- Mg2+ Cl-
  25. II. Sự tạo thành liên kết ion - Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Bản chất: lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Đặc điểm: 2 đặc điểm + Được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. + Khơng cĩ tính định hướng.
  26. TrịCỦNG chơi ơCỐ chữ Luật chơi: - Học sinh sẽ xung phong chọn câu hỏi hàng ngang để trả lời. - Hết 3 câu hỏi hàng ngang sẽ được xung phong đốn ơ hàng dọc. - Thời gian trả lời: 10 giây cho ơ hàng ngang và 20 giây cho ơ hàng dọc. - Trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà sai sẽ phải chịu 1 hình phạt. - Từ khĩa nằm trong ơ hàng dọc cĩ 5 chữ cái tương ứng với 5 ơ hàng ngang.
  27. 1 C A T I O N 2 T Ĩ N H Đ I Ệ N 3 I O N 6 4 A N I O N O X I T 5 Đ Ơ N N G U Y Ê N T Ử LiênKhiCáchkết nguyênionđọc được tửtên nhườnghìnhanionthành hay của nhậngiữanguyên cácelectroniontử mang nĩ Tên gọi khác của ion dương gọi là gì ? Các trởionđiện thành tạotíchnên phầnnguyêntráitừdấu tử1 mang nhờnguyêntố oxilực điện?húttử gọilàgọi làgì gì??là gì ?