Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Bài 9: Amin (Bài tập)

ppt 17 trang thuongnguyen 12401
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Bài 9: Amin (Bài tập)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_12_bai_9_amin_bai_tap.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Bài 9: Amin (Bài tập)

  1. DẠNG 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG AMIN (MUỐI) TRONG PHẢN ỨNG VỚI AXÍT HOẶC VỚI BROM 1. Cho 5,9 gam Propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl) thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14) A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam.
  2. C3H7NH2 + HCl → C3H7NH3Cl 1 (mol) 1 (mol) 0,1 (mol) 0,1 (mol) =>m=0,1x95,5=9,55g => Chọn D
  3. 2. Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 7,65 gam. B. 8,15 gam. C. 8,10 gam. D. 0,85 gam.
  4. C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl 1 (mol) 1 (mol) 0,1 (mol) 0,1 (mol) =>m=0,1x81,5=8,15g => Chọn B
  5. 3. Cho anilin tác dụng 2000ml dd Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là A.66.5g B.66g C.33g D.44g
  6. C6H5NH2 + 3Br2 →C6H2Br3NH2↓+3HBr 3 (mol) 1(mol) 0,6 (mol) 0,2 (mol) m= 0,2x330 = 66 gam Chọn B
  7. 4. Cho 0,1 mol anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muốiphenylamoniclorua (C6H5NH3Cl) thu được là A. 25,900 gam . B. 6,475gam. C. 19,425gam. D. 12,950gam
  8. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl 1 (mol) 1 (mol) 0,1 (mol) 0,1 (mol) =>m=0,1x129,5=12,95g => Chọn D
  9. 5. Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng là A. 0,93 gam B. 2,79 gam C. 1,86 gam D. 3,72 gam
  10. C6H5NH2 + 3Br2 →C6H2Br3NH2↓+3HBr 1 (mol) 1(mol) 0,3 (mol) 0,3 (mol) m= 0,3x93 = 27,9 gam Chọn B
  11. 6. Thể tích nước brom 5 % (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 3,96 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom anilin là A. 164,1ml. B. 49,23ml. C 88,61 ml. D. số khác .
  12. C6H5NH2 + 3Br2 →C6H2Br3NH2↓+3HBr 3 (mol) 1(mol) 0,036 (mol) 0,012 (mol) m= 0,036x160 = 5,76 gam mdd = 0,288 V=221,5ml Chọn D
  13. 7. Cho 20g hỗn hợpX gồm ba amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68g muối. Xác định thể tích HCl đã dùng ? A 16ml B 32ml C 160ml D 320ml
  14. RNH2 + HCl → RNH3Cl 1 (mol) 1 (mol) 1 (mol) nHCl =(31,68- 20)/36,5 =0,32mol =>V=0,32/1=0,32 (lit) = 320ml => Chọn D
  15. DẠNG 2: XÁC ĐỊNH CẤU TẠO AMIN ĐƠN CHỨC DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY 1. Đốt cháy một đồng đẳng của metylamin, người ta thấy tỉ lệ thể tích các khí và hơi VCO2:VH2O sinh ra bằng 2:3 Công thức phân tử của amin là: A. C3H9N B. CH5N C. C2H7N D. C4H11N
  16. nC:nH= nCO2:2nH2O = 1:3 = 3:9 => C3H9N
  17. 2. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp 3 amin thu được 3,36lít CO2; 1,12lít N2(đktc) và 5,4g H2O. Giá trị của m là: A.3,6 B.3,8 C.4 D.3,1