Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Tiết 44, Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

ppt 15 trang thuongnguyen 5621
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Tiết 44, Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_12_tiet_44_bai_26_kim_loai_kiem_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Hóa học lớp 12 - Tiết 44, Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

  1. Tiết 44- LUYỆN TẬP: KIM LOẠI KIỀM THỔ
  2. ÔN TẬP: KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ I VỊ TRÍ TRONG BTH, CẤU HÌNH E II TÍNH CHẤT VẬT LÍ III TÍNH CHẤT HÓA HỌC IV ĐIỀU CHẾ V HỢP CHẤT VI NƯỚC CỨNG
  3. I. VỊ TRÍ TRONG BTH CẤU HÌNH E - Thuộc nhóm IIA, gồm Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra (*) - Cấu hình e ngoài cùng ns2
  4. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ -Màu trắng bạc, dẫn điện dẫn nhiệt tốt, có ánh kim. - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, độ cứng thấp.
  5. (HAY III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC -Tính khử mạnh M → M2+ + 2e - Quy luật: từ Be đến Ba tính khử tăng Số oxh trong hc: +2
  6. (HAY III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC TCHH : tính khử 1. Tác dụng với phi kim 2Mg + O2 → 2MgO 2. Tác dụng với axit Mg + 2HCl→ MgCl2+H2 4Mg + 5H2SO4đ → 4MgSO4 + H2S + 4H2O 3. Tác dụng với H2O - Be ko, Mg chậm -Ca, Sr, Ba td tương tự KLK Ca +2H2O → Ca(OH)2 + H2
  7. (HAY IV. ĐIỀU CHẾ - Điện phân nóng chảy (muối clorua) đpnc VD : MgCl2 → Mg + Cl2
  8. V. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG Kim loại kiềm thổ 1. Canxi hiđroxit Ca(OH)2 Là bazơ mạnh: Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3 + H2O 2.Canxi cacbonat:CaCO3 CaCO3+ H2O +CO2  Ca(HCO3)2 3.Canxi sunphat + CaSO4 . 2H2O: thạch cao sống, + CaSO4 . H2O : thạch cao nung,. + CaSO4: thạch cao khan
  9. VI. NƯỚC CỨNG 1. Khái niệm: -Nước cứng: chứa nhiều Ca2+, Mg2+ -Nước mềm: chứa ít hoặc không có chứa Ca2+, Mg2+ 2.Phân loại nước cứng: 2+ 2+ - - Nước cứng tạm thời : Ca , Mg , HCO3 2+ 2+ - 2- - Nước cứng vĩnh cửu: Ca , Mg , Cl , SO4 2+ 2+ - 2- - - Nước cứng toàn phần: Ca , Mg , Cl , SO4 ,, HCO3 3. Tác hại của nước cứng 4. Cách làm mềm nước cứng a. Nguyên tắc: Giảm nồng độ Ca2+, Mg2+ b. Phương pháp -Kết tủa: + Nước cứng tạm thời: đun nóng, dùng Ca(OH)2, Na2CO3_ + Nước cứng vĩnh cửu: dùng Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4 - Phương pháp trao đổi ion
  10. 2+ 2+ VII. NHẬN BIẾT ION Ca , Mg ❖Nguyên tắc: Chuyển Ca2+, Mg2+ trong dung dịch thành dạng kết tủa để nhận biết. 2- ❖Thuốc thử: dùng dd muối CO3 và khí CO2 dư ❖Hiện tượng: ↓trắng sau đó ↓ tan khi CO2 dư ❖Phương trình hóa học: 2+ 2− M + CO3 ⎯⎯ → MCO3  MCO3 + CO2 + H 2O ⎯⎯ →M (HCO3 )2
  11. BÀI TẬP Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2: Công thức chung của oxit kim loại nhóm IIA A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO. Câu 3: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA là A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba. Câu 4: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là A. NaOH. B. Na2CO3. C. BaCl2. D. NaCl.
  12. BÀI TẬP Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Be, Na, Ca. B. Na, Ba, K. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K. Câu 6: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra. C. kết tủa trắng . D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  13. BÀI TẬP Câu 7: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. điện phân dung dịch CaCl2. B. điện phân CaCl2 nóng chảy. C. nhiệt phân CaCl2. 2+ D. dùng Na khử Ca trong dung dịch CaCl2. Câu 8. Cation M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M2+ là cation nào sau đây ? A. Ca2+ B. Cu2+ C. Mg2+ D. Fe2+ Câu 9. Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ? A. Quỳ tím B. Bột kẽm C. Na2CO3 D. Quỳ tím hoặc bột Zn hoặc Na2CO3 đều được
  14. BÀI TẬP Câu 10: Cho 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí (đkc) thoát ra. Khối lượng muối sunfat khan thu được là A. 2,96 g. B. 2,46 g .C. 3,92 g. D. 1,96 g. Câu 11: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dd có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. khối lượng kết tủa thu được l A. 10 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 25 gam Câu 12: Cho 1,685 gam hỗn hợp Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là: A.2,105 g. B.2,375 g .C.2,204 g D.1,885 g
  15. DẶN DÒ -Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK, trên app Ôn luyện -Xem trước kiến thức bài Nhôm và hợp chất