Bài giảng môn học Ngữ văn 6 - Văn bản: Cây tre Việt Nam

pptx 27 trang minh70 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn 6 - Văn bản: Cây tre Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_hoc_ngu_van_6_van_ban_cay_tre_viet_nam.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn học Ngữ văn 6 - Văn bản: Cây tre Việt Nam

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP LỚP 6A2
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1 2 3 4 5
  3. TUẦN 30 TIẾT 113+114: VĂN BẢN CÂY TRE VIỆT NAM THÉP MỚI
  4. VĂN BẢN: CÂY TRE VIỆT NAM Văn bản Cây tre Việt Nam do ai Giới thiệu viết? những hiểu biết của em về nhà văn Thép Mới.
  5. I. Đọc – Hiểu chú thích Tác phẩm này được nhà văn Thép Mới Hoàn cảnh sáng tác: bài Cây tre sáng tác trong Việt Nam là lời bình cho bộ phim hoàn cảnh cùng tên của các nhà điện ảnh Ba nào? Lan. Thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam, ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
  6. • Bài văn này BỐ CỤC được chia làm mấy Đoạn 1:Từ đầu chí khí như người”:Tre Mởphần?Nộibài có mặt khắp nơi với những phẩm chất dung của đáng quí của nó từng phần. _Đoạn 2:”Nhà thơ chung thủy”:Tre gắn bó với người trong cuộc sống Thân bài _Đoạn 3:”Như tre chiến đấu”:Tre với con người trong chiến đấu bảo vệđất nước _Đoạn 4: còn lại :Tre là bạn đồng hành Kết bài với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và tương lai
  7. 1. NHỮNG PHẨM CHẤT CỦA TRE CâyCâytre làtrengườilà ngườibạn bạnthânthâncủa củanôngnôngdân dânViệtViệtNam,Nam,bạn bạnthânthâncủa nhâncủa nhândân Việtdân ViệtNamNam. . Nước Việt Nam muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũngBiệnđẹp,phápcây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất Những nghệ vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn phẩm chất thuật sử nàoĐiệncủaBiêntre dụngPhủ,ở lũylũy tretre thânthân mậtmật lànglàng tôitôi đâuđâu đâuđâu tata đượccũngnhắccó nứađâytretrelà gìlàmlàm? bạnbạn đến Tretrong, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, bàinhưngvăn? cùng một mầm nonnon măngmăng mọc thẳngthẳng. Vào đâuđâu tre cũng sống, ở đâu tretre cũngcũng xanhxanh tốttốt DángDáng tretre vươnvươn mộcmộc mạc, màu tre xanh tươi nhũn nhặn RồiRồi tre lớn lên, cứng cáp,, dẻo dai,, vững chắcchắc. Tre trôngtrông thanhthanh cao, giản dị, chí khí nhưnhư ngườingười
  8. 1. NHỮNG PHẨM CHẤT CỦA TRE - Ở đâu cũng sống (Phép nhân hóa và xanh tốt hàng loạt động từ, tính từ miêu tả) - Dáng mộc mạc, Từ những phẩm thanh cao màu chất của tre tươi nhũn nhặn liên tưởng những - Cứng cáp, dẻo dai phẩm chất đáng vững chắc quý của người Việt Nam
  9. 2. SỰ GẮN BÓ CỦA TRE VỚI CON NGƯỜI VIỆT NAM Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn
  10. 2. SỰ GẮN BÓ CỦA TRE VỚI CON NGƯỜI VIỆT NAM Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp
  11. Tre là nguồn vui duy Tuổi già hút thuốc nhất của tuổi thơ . làm vui .
  12. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.
  13.  Tre là cánh tay của người nông dân, giúp người trong rất nhiều công việc
  14. _Tre là vũ khí .Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín
  15. 3/Tre với con người trong tương lai Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc đồng quê . Diều bay, diều lá tre bay lưng trời . Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
  16. THẢO LUẬN Hình ảnh măng non trên phù hiệu Đội có ý nghĩa gì?
  17. Tre mang giá trị văn hóa và lịch sử gắn mãi với đời sống con người
  18. Trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa như hiện nay, sắt thép, bê tông .nhiều hơn tre, nứa, đang dần thay thế tre. Em có nhận xét gì về thực trạng này? Chúng ta nên mừng hay nên lo về điều này?
  19. III. Tổng kết •Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người Tổng kết lại giánôngtrị dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ nội đẹpdungbình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre và đãnghệthành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, thuật dâncủatộc Việt Nam. văn bản•Bài. Cây tre Việt Nam có nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng, sử dụng rộng rãi và thành công phép nhân hóa, lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu.
  20. Câu hỏi 1 Văn bản Cô Tô do ai sáng tác? a.a. NguyễnNguyễn TuânTuân b. Tố Hữu c. Minh Huệ d. Tô Hoài
  21. Câu hỏi 2: • Văn bản Cô Tô thuộc thể loại gì? a. Truyện ngắn b. Kí c. Tiểu thuyết d. Tùy bút
  22. Câu hỏi 3 • Nội dung của văn bản Cô Tô phản ánh: a. Vẻ đẹp của Cô Tô sau bão b. Cảnh mặt trời mọc trên biển c. Cảnh sinh hoạt và lao động của con người trên đảo d. CảCả33 ýý kiếnkiếntrêntrên
  23. Câu hỏi 4 • Anh hùng Châu Hòa Mãn là anh hùng lao động trong ngành nào? a. Nông nghiệp b. Công nghiệp c.c. Ngư nghiệp d. Lâm nghiệp
  24. Câu hỏi 5 Trong câu văn “Trông chị Châu Hòa Mãn địu con, thấy nó dịu dàng yên tâm như cái hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớm cá cho lũ con lành”, biện pháp tu từ sử dụng là gì? a. Nhân hóa b. Ẩn dụ c.c. SoSo sánhsánh d. Hoán dụ
  25. Trong văn học dân gian, hình ảnh tre xuất hiện trong những câu chuyện nào? THÁNH GIÓNG CÂY TRE TRĂM ĐỐT
  26. IV: LUYỆN TẬP Viết đoạn văn ngắn(khoảng nửa trang giấy) nêu cảm nhận của em về hình ảnh cây tre trong bài Cây tre Việt Nam
  27. DẶN DÒ • Học ghi nhớ. • Viết đoạn văn hoàn chỉnh vào vở. • Chuẩn bị bài :Lao xao.