Bài giảng môn học Ngữ văn 7 - Thành ngữ

ppt 33 trang minh70 6350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn 7 - Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoc_ngu_van_7_thanh_ngu.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn học Ngữ văn 7 - Thành ngữ

  1. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là từ đồng âm? 2. Hãy đặt một câu với cặp từ đồng âm sau đây: đậu (động từ) - đậu (danh từ).
  2. nhắm – mở → Mắt nhắm mắt mở.
  3. Khóc – cười → Kẻ khóc người cười.
  4. Nhanh như sóc Chậm như rùa
  5. I. Thế nào là thành ngữ? 1. VD: SGK/ 143. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
  6. Nước non lận đận một mình Thay thế một Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay ThayThêm đổi một vị trí vài từ trong cácvài từtừ ngữtrong cụm từ bằng Lên núi xuống ghềnh. cụmkhác từ.vào Không thể thay cụmtừ khác. từ. Nêu ýLên nghĩa núi xuống của rừngcụm. từ lên thácthế bằng xuống từ ghềnh khác. Leo thác lội ghềnh. Lên trên thác xuống dưới ghềnh. Lên thác xuống ghềnh → Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn,Không nguy thể thêm hiểm. Lên thác cao xuống ghềnh sâu. bớt từ ngữ. Lên ghềnh xuống thác. Không thể hoán đổi vị trí các từ. Lên xuống ghềnh thác. Cụm từ Ý nghĩa cố định hoàn chỉnh THÀNH NGỮ
  7. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. “lên thác xuống ghềnh” Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.  * Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.Thành ngữ là gì?
  8. Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : Đứng núi này trông núi nọ → Đứng núi này trông núi kia → Đứng núi này trông núi khác Nước đổ lá khoai → Nước đổ lá môn → Nước đổ đầu vịt Lòng lang dạ thú → Lòng lang dạ sói  Lưu ý: ➢Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
  9. Nước non lận đận một mình  Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Lên thác xuống ghềnh→ Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn. → ẩn dụ nghĩa chuyển (nghĩa bóng) Tại sao lại nói lên thác xuống ghềnh?
  10. Nhanh như chớp So sánh Nghĩa của thành ngữ trên Nghĩa Tại sao lại nói nhanh như chớp? của là gì? thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa( So sánh) Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc. ( Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay)
  11. Bắc Băng Dương Châu Á Châu Âu Đại Tây Dương Thái Bình Dương Châu Phi Châu Đại Dương Châu Mĩ Ấn Độ Dương Nghĩa của thành ngữ Bắt nguồn từ nghĩa đen Năm châu bốn biển của các từ tạo nên nó → Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển).
  12. Nghĩa của thành ngữ Bắt nguồn Mưa to gió lớn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó Trời mưa rất to kèm theo gió lớn và sấm chớp.
  13. Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó Nghĩa của thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh) Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
  14. Hiểu theo nghĩa đen Hiểu theo nghĩa chuyển 1.Tham sống sợ chết 4.Lên thác xuống ghềnh 2.Ếch ngồi đáy giếng 5.Mưa to, gió lớn 3.Lòng lang dạ thú 6. Mẹ goá, con côi
  15. 2. Ghi nhớ 1: SGK/ 144. -Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
  16. II. Sử dụng thành ngữ: 1.VD
  17. Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ: a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. VÞ ngữ (Hồ Xuân Hương) b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính Chủ ngữ trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên. c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang Phụ ngữ (Tô Hoài) ➢Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
  18. So sánh hai cách nói sau: Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Lênh đênh, trôi nổi với nước non. Nước non lận đận một mình Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều bấy nay. nguy hiểm bấy nay. Câu hỏi thảo luận =>Thành ngữ ngắn gọn,Phân hàm tích súc, cái có hay tính của hình việc tượng, dùng tính biểu cảm cao.các thành ngữ trong hai câu trên?
  19. 2. Ghi nhớ 2: SGK/ 144. - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
  20. III/ LUYỆN TẬP:
  21. Bài tập 1 a. Sơn hào hải vị: → Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển. Nem công chả phượng: → Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. ( Những món ăn của vua chuá ngày xưa ) b. Khoẻ như voi: → Rất khoẻ. Tứ cố vô thân: → Mồ côi, không anh em họ hàng, nghèo khổ. c. Da mồi tóc sương: → Chỉ người già, tóc đã b¹c, da đã nổi đồi mồi.
  22. Bài tập 3 Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn - Lời ăn. . . tiếng nói - Chân cứng đá mềm - Một nắng hai sương. . . -Máu chảy ruột mềm - Ngày lành tháng tốt. . . - No cơm ấm áo - Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
  23. Bài tập 2 Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
  24. Nước mắt cá sấu → Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
  25. SJC 9999 Rừng vàng biển bạc → Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô vùng quý báu.
  26. Gạo Chuột sa chĩnh gạo Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
  27. Ăn cháo đá bát. → Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
  28. vuông tròn → Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
  29. → Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng đòi được
  30. 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu tắt mặt tối gian nan Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời 2. Bách niên giai lão từng mong 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy
  31. HDVN: - Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng. - Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài tập 4- SGK/ 145. - Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK/ 146.