Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Chữa lỗi về quan hệ từ

ppt 19 trang minh70 5900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Chữa lỗi về quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tieng_viet_chua_loi_ve_quan_he_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiếng Việt: Chữa lỗi về quan hệ từ

  1. Tiếng Việt: Chữa lỗi về quan hệ từ
  2. I) Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. 1. Thiếu quan hệ từ: VD1: a) Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác. b) Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xa xưa, còn ngày nay thì không đúng. Sửa lại: a) Đừng nên nhìn hình thức mà (hoặc để) đánh giá kẻ khác. b) Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với xã hội ngày nay thì không đúng.
  3. 2. Dựng quan hệ từ khụng thớch hợp về nghĩa: VD2: a) Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ b) Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. Sửa lại: a) Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. b) Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
  4. 2. Thừa quan hệ từ : Ví dụ 3: a) Qua câu ca dao “Công cha như núi Thái Sơn - Nghiã mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. b) Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung. → Cả 2 cõu đều thiếu chủ ngữ vỡ sử dụng quan hệ từ. Sửa lại: bỏ quan hệ từ “qua, về”.
  5. 4. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: Ví dụ 4 a) Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn Toán, Không những giỏi về môn văn. Thấy giáo rất khen Nam. b) Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị → Dựng quan hệ từ khụng cú tỏc dụng liờn kết và thiếu QHT.
  6. Sửa lại: a) Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn Toán, giỏi về môn Văn mà Nam còn giỏi về nhiều môn khác nữa. Thầy giáo rất khen Nam. b) Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. Hoặc: Nó thích tâm sự với mẹ nhưng nó không thích tâm sự với chị.
  7. * Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: 1) Thiếu quan hệ từ 2) Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa 3) Thừa quan hệ từ 4) Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
  8. II) Luyện tập: Bài tập 2/ 107 - Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với cha ông ta ngày xa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng. - Tuy nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền đợc. - Không nên chỉ đánh giá con người bằng hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người bằng những hành động, cử chỉ, cách đối xử của họ.
  9. -Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm như cha ông ta ngày xa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng. - Dù nước sơn có đẹp đến mấy mà chất gỗ không tốt thì đồ vật cũng không bền được. - Không nên chỉ đánh giá con người về hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người về những hành động, cử chỉ, cách đối với xử của họ
  10. Bài tập 3/108 - Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa tích cực sửa chữa. - Với câu tục ngữ “ Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm ngời là phải giúp đỡ ngời khác. - Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
  11. Bài tập 4/108 a) Nhờ cố gắng học tập nên nó đạt thành tích cao. b) Tại nó không cẩn thận nên nó đã giải sai bài toán. c) Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hoà với mọi người. d) Các chiến sĩ đã anh dũng chiến đấu để bảo vệ nền độc lập của dân tộc. e) Phải luôn luôn chống tư tởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi bản thân của mình g) Sống trong xã hội của phong kiến đương thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo. h) Nếu trời mưa, con đường này sẽ rất trơn. i) Giá trời mưa, con đường này sẽ rất trơn
  12. •Những câu đúng: a,b, d, h Sửa những câu sai: c) Chúng ta phải sống thế nào để chan hoà với mọi nưgời. e) Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi của bản thân mình. g) Sống trong xã hội phong kiến đương thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cũng tàn bạo. i) Nếu trời mưa, con đường này sẽ rất trơn.
  13. * 4) Bài tập tổng hợp: Chỉ ra lỗi về dùng quan hệ từ trong các câu sau, sửa và làm lại thành câu đúng. a) Thầy giáo chủ nhiệm lớp em tuy hết lòng vì học sinh thân yêu đợc nhiều học sinh quý mến. b) Mặc dù em đã có nhiều cải tiến về phơng pháp học tập nhng em vẫn tiến bộ về môn Văn. c) Em không hút thuốc lá nhng thuốc lá có hại cho sức khoẻ. d) Sở dĩ cuối năm học lớp 6 em đợc khen thởng về kết quả các môn học đều đạt điểm cao. Em có nhiều thành tích tham gia hoạt động văn nghệ – thể thao.
  14. Sửa : a) Thầy giáo chủ nhiệm lớp em hết lòng vì học sinh thân yêu nên đợc nhiều học sinh quý mến (Mô hình: Vì A nên B) b) Mặc dù em đã có nhiều cải tiến về phơng pháp học tập nhng em vẫn cha tiến bộ nhiều về môn Văn. ( Mô hình: Mặc dù A nhng B) c) Em không hút thuốc lá vì thuốc lá có hại cho sức khoẻ. ( Mô hình: A vì B) d) Sở dĩ cuối năm học lớp 6 em đợc khen thởng là vì em đạt đ- ợc điểm cao ở tất cả các môn học. Em lại còn có nhiều thành tích về hoạt động văn nghệ – thể thao. ( Mô hình: Sở dĩ A là vì B – lại còn C)
  15. Bài tập 5/108 Đoạn văn 1 (1)Nguyễn Trãi là nhà thơ, nhà văn lớn, danh nhân văn hoá của dân tộc, ngời có công lớn trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. (2) Đoạn trích Côn Sơn ca vẽ nên cảnh trí thiên nhiên tuyệt đẹp, nên thơ của Côn Sơn và thể hiện sự giao hoà trọn vẹn giữa con ngời với thiên nhiên. (3) Điều đó bắt nguồn từ nhân cách thanh cao và tâm hồn thi sĩ của Nguyễn Trãi. (4) Hình ảnh nhà thơ thật an nhàn mà lịch lãm trong khung cảnh thiên nhiên. (5) Với hình ảnh nhân vật “ta” giữa cảnh tợng Côn Sơn thật nên thơ, hấp dẫn làm sao! * Thừa quan hệ từ “ Với” ở đầu câu (5)
  16. * Đoạn văn 2 (1) Học xong đoạn trích Côn Sơn ca của Nguyễn Trãi, em rất thích. (2) Từ đó em hiểu đợc tấm lòng cao cả, vì dân, vì nớc của ông. (3) Tuy nhiên, đoạn trích này hiện lên là một con ngời hoàn toàn khác, yêu thiên nhiên, gắn bó, chan hoà với thiên nhiên. (4) Tất cả mọi vật nh ngừng lại nên chỉ còn Nguyễn Trãi – một thi sĩ với cảnh trí Côn Sơn. (5) Tâm hồn thi sĩ, cái “ ta” của Nguyễn Trãi đang giao hoà cùng cảnh vật Côn Sơn. (6) Em vô cùng khâm phục Nguyễn Trãi, một nhà thơ, một bậc anh hùng dân tộc không chỉ yêu nớc thơng dân, mà ông còn yêu thiên nhiên tha thiết. •Thay “nên” bằng “để” hoặc “và” ở câu (4) •Lỗi dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
  17. * Đoạn văn 3 : (1)Trong đoạn thơ Côn Sơn ca, từ “ta” lặp đi lặp lại năm lần. (2) Đó là những t thế, hoạt động của nhân vật “ ta”. (3) Qua đoạn thơ, em thấy rõ ở Nguyễn Trãi tình yêu thiên nhiên và một nhân cách thanh cao không màng danh lợi, thực sự vui thú. (4) Nhà thơ nhìn thấy sự hoà hợp tuyệt đối của tâm trí với cái đẹp vĩnh hằng thiên nhiên. (5) Thiên nhiên ở đây là thiên nhiên phóng khoáng, rộng lớn, nó chứa đựng tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên và mang cốt cách thanh cao của thi sĩ Nguyễn Trãi. * Lỗi thiếu quan hệ từ ở câu (4): “ . vĩnh hằng của thiên nhiên”
  18. * Đoạn văn 4: (1)Nét nổi bật và bao trùm ở con ngời Nguyễn Trãi là tấm lòng u ái, là hoài bão giúp đời, thờ vua, vì nớc, cứu dân. (2) Vì thế tấm lòng u ái và những tình cảm yêu thiên nhiên đợc thể hiện trong đoạn trích Côn Sơn ca không có gì là trái ngợc cả, mà nó vẫn thống nhất. (3) Ông không chỉ là ngời yêu nớc, không chỉ là ngời thơng dân, ông yêu thiên nhiên sâu sắc. (4) Tâm hồn thi sĩ đã hoà quyện cùng thiên nhiên đất nớc. (5) Đúng là một nhân cách thanh cao, không màng danh lợi và cũng không hề mất đi nỗi niềm u ái cho dân, cho nớc • Lỗi dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết ở câu câu (3) * Sửa: Ông không chỉ yêu nớc, thơng dân, ông còn yêu thiên nhiên sâu sắc
  19. Chân thành cám ơn các em học sinh !