Bài giảng môn học Sinh học 7 - Bài 18: Trai sông

ppt 47 trang minh70 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Sinh học 7 - Bài 18: Trai sông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoc_sinh_hoc_7_bai_18_trai_song.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn học Sinh học 7 - Bài 18: Trai sông

  1. TRƯỜNG THCS CẨM QUÝ GV: LÊ SỸ ĐIỀN
  2. Em hãy kể tên các ngành động vật và đại diện của ngành mà em đã học? - Ngành Động vật nguyên sinh: Trùng biến hình, Trùng roi xanh, Trùng giày, - Ngành Ruột khoang: Thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô - Ngành Giun dẹp: Sán lá gan, sán dây, - Ngành Giun tròn: Giun đũa, Giun rễ lúa, - Ngành Giun đốt: Giun đất, Đỉa,
  3. CHƯƠNG 4: NGÀNH THÂN MỀM Trai sông Ốc vặn Ốc sên Sò Bạch tuộc Mực
  4. Chương 4: Ng￿nh th￿n MỀM
  5. I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO: 1. Vỏ trai: 6
  6. Đỉnh vỏ Bản lề Đầu vỏ Đuôi vỏ Vòng tăng trưởng Gồm 2 Cơ mảnh Dây khép chằng gắn với vỏ nhau bởi bản lề
  7. I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO: 1.Vỏ trai: - Đầu hơi tròn, đuôi hơi nhọn. - Cấu tạo vỏ: vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa, lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng. 9
  8. B¶n lÒ vá Khép bản lề vỏ Cơ khép vỏ Động tác Động tác đóng mở
  9. - Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào? Trai chết thì vỏ mở, tại sao? - Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
  10. - Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào? Trai chết thì vỏ mở, tại sao? Khớp bản lề vỏ Luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ để cắt cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau Trai chết cơ khép vỏ, dây chằng không hoạt động Cơ khép vỏ nữa vỏ tự mở ra.
  11. Cơ khép vỏ
  12. - Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? Lớp sừng Vì vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài khi mài có mùi Hình 18.2. Cấu tạo vỏ khét
  13. - Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra để ăn được phần mềm của cơ thể chúng. Vỏ trai có vai trò bảo vệ thân mềm bên trong Trai là động vật thuộc ngành thân mềm lớp 2 mảnh vỏ hay còn gọi là lớp chân rìu.
  14. I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO: 2. Cơ thể trai sông: 16
  15. Vỏ trai 2 Chỗ bám cơ khép vỏ sau Cơ khép vỏ trước 1 3 11 Tấm miệng 10 Lỗ miệng 4 Ống thoát 5 Ống hút Thân 9 7 6Áo trai Mang 8 Chân
  16. Áo trai
  17. I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO: 2. Cơ thể trai sông: - Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra vỏ đá vôi. Mặt trong áo tạo thành khoang áo là môi trường hoạt động dinh dưỡng của trai. 19
  18. Vỏ trai 2 Chỗ bám cơ khép vỏ sau Cơ khép vỏ trước 1 3 11 Tấm miệng 10 Lỗ miệng 4 Ống thoát 5 Ống hút Thân 9 7 6Áo trai Mang 8 Chân
  19. I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO: 2. Cơ thể trai sông: - Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra vỏ đá vôi. Mặt trong áo tạo thành khoang áo là môi trường hoạt động dinh dưỡng của trai. - Tiếp đến là 2 tấm mang ở mỗi bên. 22
  20. Vỏ trai 2 Chỗ bám cơ khép vỏ sau Cơ khép vỏ trước 1 3 11 Tấm miệng 10 Lỗ miệng 4 Ống thoát 5 Ống hút Thân 9 7 6Áo trai Mang 8 Chân
  21. Lỗ miệng
  22. Tấm miệng
  23. Ống thoát Ống hút
  24. I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO: 2. Cơ thể trai sông: - Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra vỏ đá vôi. Mặt trong áo tạo thành khoang áo là môi trường hoạt động dinh dưỡng của trai. - Tiếp đến là 2 tấm mang ở mỗi bên. - Ở trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai. 29
  25. II. DI CHUYỂN: 30
  26. 1 Nhờ chân trai thò ra thụt vào, kết hợp động tác đóng mở vỏ trai di chuyển chậm chạp
  27. II. DI CHUYỂN: Chân trai thò ra, thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ giúp trai di chuyển. 32
  28. II. DI CHUYỂN: 33
  29. III. DINH DƯỠNG: 34
  30. - Dòng nước theo ống hút vào khoang áo mang theo những chất gì vào miệng và mang trai? - Trai lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và oxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào, vậy đó là kiểu dinh dưỡng gì? (chủ động hay thụ động)? Tấm miệng Chất Cacbonic thải Ống thoát Oxi Nước Lỗ miệng (Thức ăn, oxi) Thức Ống hút ăn Mang f h g y y
  31. III. DINH DƯỠNG: - Trai lấy được thức ăn và oxi nhờ hai đôi tấm miệng và hai đôi tấm mang. - Trai dinh dưỡng thụ động. 36
  32. IV: SINH SẢN 37
  33. IV. Sinh s¶n Theo dòng nước (ở trong mang trai mẹ)
  34. - Bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị các động vật khác ăn mất. - Mang trai mẹ có nhiều thức ăn và dưỡng khí tạo điều kiện cho ấu trùng phát triển tốt. - Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi con người thả cá vào ao hoặc khi mưa cá vượt bờ mang theo ấu trùng trai vào ao  Giúp phát tán nòi giống.
  35. IV: SINH SẢN - Trai phân tính. - Trứng non đẻ ra được giữ trong tấm mang, tinh trùng theo dòng nước thụ tinh. - Ấu trùng được bảo vệ trong mang trai mẹ sau đó ra ngoài môi trường; bám vào da, mang cá. - Phát tán nhờ cá. 40
  36. Lọc nước làm sạch môi trường
  37. Đọc mục “Em có biết” để hiểu ngọc trai được hình thành như thế nào.
  38. Sản phẩm từ lớp vỏ xà cừ
  39. Chọn câu đúng: Câu 1: Cấu tạo của vỏ trai sông gồm: a) 2 lớp: lớp đá vôi và lớp xà cừ b)3 lớp: lớp sừng, lớp biểu bì, lớp đá vôi c) 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ d)2 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi
  40. Chọn câu đúng: Câu 2: Cơ chế di chuyển của trai sông là do: a) Do chân trai thò ra thụt vào kết hợp động tác đóng mở vỏ b)Do chân trai luôn thò ra kết hợp động tác đóng mở vỏ c) Do 2 đôi tấm miệng luôn rung động tạo ra d) Cả câu a,b,c đều đúng