Bài giảng môn Lịch sử khối 10 - Bài 23: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI - XVIII

ppt 52 trang thuongnguyen 7380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử khối 10 - Bài 23: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI - XVIII", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_lich_su_khoi_10_bai_23_tinh_hinh_kinh_te_o_cac.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử khối 10 - Bài 23: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI - XVIII

  1. BÀI 22 TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII
  2. 1. Tình hình nông nghiệp ở các thể kỉ XVI - XVIII Tình hình nước ta cuối thể kỷ XV có những biểu hiện như thế nào?
  3. 1. Tình hình nông nghiệp ở các thể kỉ XVI - XVIII * Bối cảnh: - Thế kỷ XVI – XVII: Đất nước có nhiều biến động: + Chia cắt hai miền (Đàng Trong, Đàng Ngoài). + Nội chiến giữa các thế lực phong kiến. + Nhà nước không quan tâm đến đời sống nhân dân và sản xuất nông nghiệp. - Thế kỷ XVII – XVIII: tình hình chính trị ổn định => nông nghiệp phát triển.
  4. 1. Tình hình nông nghiệp ở các thể kỉ XVI - XVIII * Tình hình nông nghiệp: - Ruộng đất ở cả hai Đàng mở rộng, nhất là ở Đàng Trong. - Thuỷ lợi được củng cố. - Giống cây Tìnhtrồng ngàyhình càngnông phongnghiệp phú. nước ta từ - Kinh nghiệmnửa sảnsau xuấtthế đượckỉ đúcXVII kết. như thế nào ? => Nông nghiệp thời kì này phát triển rõ rệt, đời sống nhân dân được cải thiện nâng cao. - Ở cả hai Đàng chế độ tư hữu ruộng đất phát triển. Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ.
  5. 2. Sự phát triển của thủ công nghiệp Các ngành nghề thủ công nghiệp nào phát triển ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?
  6. 2. Sự phát triển của thủ công nghiệp - Phát triển, phong phú, đa dạng về ngành nghề: + Các nghề cổ truyền phát triển: Làm gốm, dệt vải + Nhiều nghề thủ công mới xuất hiện: Làm tranh sơn mài, làm đồng hồ + Số làng nghề thủ công tăng lên. + Khai thác mỏ phát triển
  7. 2. Sự phát triển của thủ công nghiệp - Thế mạnh của thủ công nghiệp: + Nhân dân khéo tay, cần cù. + Các sản phẩm hấp dẫn, đa dạng, có trình độ kĩ thuật cao.
  8. Bình gốm hoa lam vẽ Hũ gốm hoa lam thời Lê Sơ thiên nga (Bảo vật Quốc gia).
  9. Một số đồ gốm hoa lam thời Lê sơ
  10. Men ngọc – men gốm Bát Tràng
  11. Men rạn – men gốm Bát Tràng
  12. Một số bình gốm men nâu Bát Tràng
  13. Hình hổ trang trí trên đồ gốm Chu Đậu (cuối thế kỷ thứ XV, thời Lê sơ)
  14. Đài đốt trầm hình hoa sen bằng đồng thời Lê sơ, thế kỷ 15
  15. Gạch đất nung thời Mạc Gạch trang trí phủ men Lê thế kỷ XVI sơ thế kỷ XV
  16. Lư hương hình hoa sen – sành gốm Thổ Hà, Bắc Giang thế kỷ XVIII
  17. Đĩa vẽ hoa sen, gốm nhiều màu, thời Lê sơ thế kỷ XV – hiện vật vớt từ tàu đắm ở Cù Lao Chàm, Hội An, Quảng Nam
  18. Làng nghề thủ công
  19. Làng đúc đồng Ngũ Xã
  20. Khắc in bản gỗ
  21. Tranh sơn mài, làm đồng hồ
  22. 3. Sự phát triển của thương nghiệp a. Nội thương: phát triển. - Hệ thống chợ huyện, chợ làng, chợ phủ phát triển. - Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền) và làng buôn xuất hiện. - Buôn bán giữa các vùng miền phát triển hơn trước. Xuất hiện tuyến buôn bán giữa miền xuôi và miền ngược.
  23. 3. Sự phát triển của thương nghiệp b. Ngoại thương: rất phát triển Điều kiện nào để ngoại thương nước ta thời bấy giờ phát triển?
  24. Sự kiện gì trên thế giới vào thế kỷ XV – XVI đã góp phần to lớn vào sự giao lưu quốc tế?
  25. 3. Sự phát triển của thương nghiệp b. Ngoại thương: rất phát triển. – Điều kiện: + Chính sách mở cửa của nhà nước. + Kinh tế trong nước phát triển. + Do kết quả và tác động của các cuộc phát kiến địa lý.
  26. 3. Sự phát triển của thương nghiệp b. Ngoại thương: rất phát triển. * Biểu hiện: - Giao lưu buôn bán với nhiều nước phương Đông, phương Tây: Trung Quốc, Nhật Bản, Bồ Đào Nha, Hà Lan - Sản phầm trao đổi: các sản phẩm thủ công và các mặt hàng nông sản - Giữa thế kỷ XVIII suy yếu dần do chế độ thuế khoá phiền phức, liên hệ thực tế.
  27. 3. Sự phát triển của thương nghiệp b. Ngoại thương: => Nhìn chung thương nghệp thời kì này có nhiều bước phát triển vượt bậc, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nền kinh tế hành hóa, nâng cao đời sống nhân dân.
  28. Thương cảng Hội An
  29. 4. Sự hưng khởi của các đô thị
  30. 4. Sự hưng khởi của các đô thị * Nguyên nhân hình thành: + Ra đời từ ý đồ chủ quan của nhà nước. + Do sự phát triển kinh tế - Các đô thị tiêu biểu: Thăng Long – Kẻ Chợ, Phố Hiến, Hội An, Thanh Hà – Phú Xuân.
  31. Thăng Long Phố Hiến Hội An Thanh Hà
  32. 4. Sự hưng khởi của các đô thị * Chức năng của các đô thị - Chức năng hành chính kinh tế (Các kinh đô, thủ phủ). - Các trường hợp khác chức năng kinh tế bao trùm (Hội An, Thanh Hà, Phố Hiến ) nhưng về sau cũng chịu sự quản lý, chi phối của nhà nước - Thăng Long – Kẻ Chợ cân bằng cả hai chức năng hành chính và kinh tế.
  33. Rủ nhau chơi khắp Long Thành Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai
  34. Phố Hiến – Hưng Yên
  35. Hội An vào thế kỉ XVIII
  36. Trắc nghiệm củng cố
  37. Trắc nghiệm củng cố 1. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nông nghiệp nước ta cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI: A. Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay tầng lớp địa chủ, quan lại B. Nhà nước không quan tâm nhiều đến sản xuất C. Thiên tai, hạn hán, mất mùa thường xuyên xảy ra D. Ở vùng đất mới Đàng Trong, nông nghiệp tương đối phát triển
  38. Trắc nghiệm củng cố 2. Sau thời kì loạn lạc kéo dài, tình hình nông nghiệp nước ta dần ổn định phát triển trở lại vào thời gian nào? A. Nửa đầu thế kỉ XVI B. Nửa cuối thế kỉ XVI C. Nửa đầu thế kỉ XVII D. Nửa cuối thế kỉ XVII
  39. Trắc nghiệm củng cố 3. Đến thế kỉ XVII, lãnh thổ đất nước ta được mở rộng về phía: A. Đông B. Nam C. Tây D. Bắc
  40. Trắc nghiệm củng cố 4. Những nghề thủ công mới xuất hiện ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là: A. Nghề làm gốm, sứ, dệt vải lụa B. Nghề rèn sắt, đúc đồng C. Nghề in bản gỗ, làm đồng hồ D. Nghề làm giấy, làm đồ trang sức
  41. Trắc nghiệm củng cố 5. Điểm mới thể hiện sự phát triển của thủ công nghiệp ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là: A. Có nhiều làng nghê thủ công B. Xuất hiện nhiều nghề thủ công mới C. Một số thợ giỏi đã họp nhau tại các đô thị, lập phường vừa sản xuất, vừa bán hàng D. Hàng thủ công của nước ta đã được buôn bán đến nhiều nước
  42. Trắc nghiệm củng cố 6. Câu ca sau chứng tỏ điều gì: "Đình Bảng bán ấm, bán khay Phù Lưu họp chợ mỗi ngày một đông" A. Sự phát triển của thủ công nghiệp B. Sự xuất hiện nhiều nghề thủ công mới C. Sự giao lưu buôn bán trong nước ngày càng phát triển D. Người dân họp chợ buôn bán hàng hóa
  43. Trắc nghiệm củng cố 7. Điểm mới thể hiện sự phát triển của thương nghiệp ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là: A. Xuất hiện các chợ họp theo phiên B. Xuất hiện một số làng buôn và trung tâm buôn bán của các vùng C. Thợ thủ công đem hàng đến các đô thị, cảng thị buôn bán D. Có sự giao lưu buôn bán với một số nước trong khu vực
  44. Trắc nghiệm củng cố 8. Nét mới về ngoại thương ở nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là: A. Đã xuất hiện những thương nhân đến từ châu Âu B. Đàng Trong đã hình thành các thương cảng lớn nhất đất nước C. Sự ra đời của các cơ quan chuyên trách việc buôn bán với nước ngoài D. Sự ra đời của những đội thuyền lớn để buôn bán với châu Âu
  45. Trắc nghiệm củng cố 9. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn nhất của nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII là: A. Phố Hiến (Hưng Yên) B. Hội An (Quảng Nam) C. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế) D. Kinh Kì (Kẻ Chợ)
  46. Trắc nghiệm củng cố 10. Trung tâm trao đổi, buôn bán sầm uất nhất Đàng Trong là: A. Hội An (Quảng Nam) B. Nước Mặn (Bình Định) C. Gia Định (thành phố Hồ Chí Minh) D. Thanh Hà (Phú Xuân – Huế)
  47. THE END.