Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Bài 9: Nhật Bản

ppt 15 trang thuongnguyen 8523
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Bài 9: Nhật Bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_lich_su_lop_9_bai_9_nhat_ban.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Lịch sử lớp 9 - Bài 9: Nhật Bản

  1. LƯỢC ĐỒ ĐẤT NƯỚC NHẬT BẢN Đ. Hốc-cai-đô   Đ. Hôn-xiu Tôkiô  Đ. Xi-cô-cư  Đ. Kiu-xiu
  2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA BÀI HỌC Kết thúc tiÕt häc nµy, c¸c em ph¶i thÓ hiÖn ®îc sù hiÓu, biÕt cña m×nh vÒ chñ ®Ò: 1. Ghi nhớ được những nét chính về tình hình Nhật Bản sau những năm Chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Biết, hiểu được sự phục hồi, phát triển thần kì của Nhật Bản sau chiến tranh (biểu hiện, nguyên nhân) 3. Biết được những nÐt næi bËt trong chÝnh s¸ch ®èi néi vµ ®èi ngo¹i cña Nhật Bản từ 1945 đến nay.
  3. 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Nhật Bản như thế nào? 2. Để phục hồi nền kinh tế, Nhật Bản đã làm gì?
  4. * Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh: + Nhật Bản phải gánh chịu những hậu quả nặng nề do chiến tranh thế giới để lại: gần 3 triệu người chết và mất tích, trên 13 triệu người thất nghiệp, đói nghèo và lạm phát thường xuyên nổ ra, + Nhật Bản còn bị quân đội Mĩ chiếm đóng dưới chế độ quân quản → đẩy nước Nhật rơi vào tình trạng khó khăn chưa từng có.
  5. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOANG TÀN CỦA NHẬT DO CHIẾN TRANH ĐỂ LẠI Một góc của thành phố Tôkiô sau chiến tranh
  6. * Chính sách phục hồi kinh tế của Nhật Bản: + Dựa vào viện trợ của Mĩ và nước ngoài thông qua hình thức vay nợ (vay được 14 tỉ USD). + Khẩn trương tiến hành nhiều cải cách dân chủ, tiến bộ: xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh, cải cách ruộng đất, ban hành các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, → Kết quả, năm 1950-1951, kinh tế Nhật Bản đã được phục hồi và đạt mức trước chiến tranh.
  7. ✓ Nhiệm vụ HS: Đọc SGK trang 37-38, làm việc theo cặp đôi và dựa vào gợi ý : + Kinh tế Nhật Bản được khôi phục, phát triển từ khi nào ? Do đâu mà có? + Những biểu hiện về sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản. + Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì”. + Những khó khăn mà nước Nhật gặp phải. ✓ Thời gian: 3 phút.
  8. * Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản: Sau khi được phục hồi, từ 1951, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh chóng, đặc biệt từ 1960 đến 1973: + Năm 1968, kinh tế Nhật vượt qua 5 nước: Tây Đức, Italia, Canađa, Anh và Pháp, vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ). + Đến giữa những năm 70, Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu): Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt 13 - 15% → lịch sử Nhật Bản gọi giai đoạn 1960-1973 là “sự phát triển thần kì” của Nhật Bản. + Nửa sau những năm 80, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài chính số 1 thế giới: dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, là chủ nợ lớn nhất của thế giới.
  9. Thành phố Tôkiô trong những năm 70 của thế kỉ XX Một Mộtsố giangóc củahàng thành trưng phố bày Tôkiô sản sau phẩm chiến ở tranhNhật Bản SỬ DỤNGĐoàn NĂNG tàu LƯỢNGsiêu tốc XANH ở Nhật (NĂNG Bản, LƯỢNG đạt MẶT tốc TRỜI) độ 400Ở NHẬT km/h BẢN
  10. * Nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Nhật Bản Yếu tố khách quan Yếu tố quyết định + Tranh thủ các nguồn + Truyền thống tự lực tự cường, vốn của nước ngoài cần cù của người dân. + Nhờ những đơn đặt + Vai trò của Nhà nước trong hàng của Mĩ trong quản lí, điều tiết nền kinh tế và chiến tranh ở Triều thực hiện những cải cách dân Tiên và Việt Nam chủ tiến bộ + Biết áp dụng những + Coi trọng đào tạo con người, tiến bộ của KHKT đề cao tính kỉ luật, tiết kiệm,
  11. * Những hạn chế, khó khăn của Nhật Bản: + Nghèo tài nguyên thiên nhiên → phải nhập nguyên liệu từ nước ngoài. + Bị hai trung tâm Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới (NICs) cạnh tranh gay gắt. + Bắt đầu từ những năm 90, kinh tế Nhật Bản bị suy thoái, kéo dài.
  12. ❖ NhiÖm vô HS: §äc nhanh SGK trang 39-40 ❖Thêi gian: 2 phót ❖ Gîi ý: - Nhật Bản theo chế độ gì ? - Tên của tổ chức Đảng cầm quyền ở Nhật Bản từ 1955 đến 1993, nó phục vụ quyền lợi cho những ai? - Quan hệ Mĩ-Nhật và chính sách đối ngoại của Nhật Bản ✓ Nhật Bản theo chế độ quân chủ lập hiến.
  13. §èi néi §èi ngo¹i ✓ Từ 1955 đến 1993, do ✓ Liên minh chặt chẽ, lâu dài với Đảng Dân chủ Tự do Mĩ thông qua các bản Hiệp cầm quyền, thực hiện ước an ninh Mĩ-Nhật (1951, chế độ dân chủ xã hội 1960, 1970, 1996, 1997). ✓ Từ 1990, Nhật coi trọng quan ✓ Cho phép Đảng cộng hệ với Tây Âu, Nga, TQ, sản và các đảng khác ✓ Tham gia tích cực vào tổ chức công khai hoạt động → quốc tế, chú trọng quan hệ phong trào bãi công và ngoại giao thân thiện với khu đòi dân chủ của nhân vực Đông Nam Á và tổ chức dân phát triển. ASEAN, trong đó có Việt Nam
  14. Bµi tËp vÒ nhµ 1. ¤n l¹i bµi 9 2. §äc tríc bµi 10 “Các nước Tây Âu” và tìm hiểu: - T×nh h×nh các níc Tây Âu sau 1945 - Sự phục hồi, phát triển kinh tế của các nước Tây Âu: Nguyên nhân và biểu hiện - Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu lại có nhu cầu liên minh khu vực? Qúa trình liên minh khu vực ở Tây Âu diễn ra như thế nào? (Kết hợp tìm hiểu hình số 21 trong SGK)