Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 29, Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Trường THCS Thanh Văn

ppt 64 trang thuongnguyen 6201
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 29, Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Trường THCS Thanh Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_9_bai_29_bai_24_cuoc_dau_tranh_bao_ve.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử lớp 9 - Tiết 29, Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xậy dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1946) - Trường THCS Thanh Văn

  1. Câu hỏi: Kiểm tra Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? Trả lời: * Nguyên nhân chủ quan: - Truyền thống yêu nước sâu sắc của dân tộc ta. - Sự lãnh đạo sáng suốt, kịp thời của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. * Nguyên nhân khách quan: - Hồn cảnh quốc tế thuận lợi.
  2. Ý nghĩa lịch sử: *Đối với trong nước: + Phá tan 2 tầng xiềng xích Nhật-Pháp + Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế + Đưa nước ta từ nước thuộc địa trở thành nước độc lập tự do; nhân dân ta từ thân phận nơ lệ trở thành người làm chủ đất nước. - Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc-kỉ nguyên độc lập, tự do. *Đối với thế giới: Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên Thế giới.
  3. Chương IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỚC KHÁNG CHIẾN. Tiết 29 - Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 -1946)
  4. TIẾT 29 – Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: - Nước ta đã giành đượcSau cáchchínhmạngquyền, nhân dân tin tưởng vào Đảngthángvà chủTámtịch, nướcHồ Chí Minh, tích cực xây dựng vàta bảocó nhữngvệ chínhthuậnquyền cách lợi và khó khăn mạng. Mặt trận Việtgì?Minh Thuậnđãlợi?thực hiện khối đồn kết tồn dân làm hậu thuẫn cho chính phủ - Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang dâng cao
  5. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Về an ninh, quớc phòng: Sau khi ra đời, nước Việt Nam DCCH đã phải đối mặt với những khó khăn nào?
  6. Trung Quốc Quân Tưởng: 20 vạn HÀ NỘI HUẾ Quân Nhật: Vĩ tuyến 16 ĐÀ NẴNG n « g § SÀI GỊN Quân Anh: 1 vạn
  7. Quân Tưởng vào miền Bắc Việt Nam
  8. Quân Anh đến Sài Gịn tháng9 /1945
  9. Quân Pháp
  10. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. An ninh, quớc phòng: - Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 20 vạn quân Tưởng và tay sai. - Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh dọn đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược. - Các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.
  11. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. An ninh quớc phòng: 2. Về kinh tế, tài chính: Tình hình kinh tế- tài chính nước ta sau cách mạng tháng Tám như thế nào?
  12. Khĩ khăn về tài chính Ngân khố: 1.230.000 đồng (tiền rách) Đồng Quan kim của Tưởng mất giá
  13. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. An ninh quớc phòng 2. Về kinh tế, tài chính: - Kinh tế sa sút nghiêm trọng, nạn đói chưa được khắc phục. - Thiên tai: hạn hán, lũ lụt, mất mùa - Ngân sách trống rỡng.
  14. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Về an ninh quớc phòng: 2. Về kinh tế, tài chính: 3. Về văn hóa, xã hợi:
  15. Quan sát hình ảnh và cho biết những hình ảnh đó nói lên tình hình xã hội lúc này như thế nào?
  16. I. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám: 1. Về chính trị: 2. Về kinh tế, tài chính: 3. Về văn hóa, xã hợi: - Hơn 90% dân số mù chữ - Tệ nạn xã hội tràn lan: mê tín dị đoan, cờ bạc, rượu chè, nghiện hút
  17. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế“ ngàn cân treo sợi tóc” ?
  18. Quân Tưởng Giới Thạch đổ bộ vào Quân Anh đổ bộ vào Sài Gịn Hải Phịng Độc lập dân tộc bị đe dọa Đói, dốt, nghèo, nhiều tệ nạn . 1000Kg Nước Việt Nam đang đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” Đói chờ chết
  19. II. CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG VÀ BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC.
  20. Cử tri Sài Gịn bỏ phiếu bầu Quốc hội Khố I
  21. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hồ của Quốc hội Khoá I
  22. II. CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG VÀ BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. - Ngày 6-1-1946, nhân dân đi bầu cử Quốc hội khoá I, với hơn 90% cử tri tham gia. - > Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố.
  23. KHĨ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ GIẶC ĐĨI GIẶC DỐT TÀI CHÍNH
  24. Nhân dân Nam Bộ quyên góp gạo cứu giúp đồng bào bị đói ở Bắc Bộ (tháng10 /1945) Lễ phát động Ngày cứu đói tại Nhà hát lớn Hà Nội
  25. “Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa”. Nhân dân Hà Nội mít tinh hưởng ứng phong trào tăng gia sản xuất của Đảng và Chính phủ, ngày 9 -12-1945
  26. KHĨ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Biện pháp trước măt: - Nạn đĩi được Lập hũ gạo cứu đĩi, tổ chức đẩy lùi. GIẶC ĐĨI “Ngày đồng tâm”, kêu gọi nhường cơm sẻ áo - Biện pháp lâu dài: Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nơng dân. GIẶC DỐT TÀI CHÍNH
  27. Lớp bình dân học vụ
  28. Bác Hồ thăm lớp bình dân học vụ
  29. KHĨ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Biện pháp trước mắt: - Nạn đĩi Lập hũ gạo cứu đĩi, tổ chức được đẩy lùi. GIẶC ĐĨI “Ngày đồng tâm”, kêu gọi nhường cơm sẻ áo - Biện pháp lâu dài; đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nơng dân. - Hơn 2,5 triệu - 8/9/1945, thành lập “Nha bình người biết đọc dân học vụ”, xĩa nạn mù chữ. GIẶC DỐT biết viết - Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục. TÀI CHÍNH
  30. KẾT QUẢ Nhân dân ủng hộ được 370 kg vàng và 20 triệu đồng trong “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng trong “Quỹ đảm phụ quốc phịng” Khai mạc “Tuần lễ vàng” tại Hà Nội (1945)
  31. Đồng tiền Việt Nam
  32. Những đồng tiền đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hịa
  33. KHĨ KHĂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC KẾT QUẢ - Lập hũ gạo cứu đĩi, tổ chức - Nạn đĩi được “Ngày đồng tâm”, kêu gọi đẩy lùi. GIẶC ĐĨI nhường cơm sẻ áo - Tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nơng dân. - 8/9/1945, thành lập “Nha bình - Hơn 2,5 triệu GIẶC DỐT dân học vụ”, xĩa nạn mù chữ. người biết đọc - Đổi mới nội dung, phương biết viết pháp giáo dục. - Phát động phong trào: “Quỹ - Nền tài TÀI Độc lập”,“ Tuần lễ vàng” chính ổn CHÍNH - 11/1946: lưu hành tiền Việt định. Nam.
  34. Được sự giúp đỡ của quân Anh, thực dân Pháp cĩ kế hoạch xâm lược nước ta như thế nào?
  35. II. CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG VÀ BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. 1. Xây dựng chế độ mới. 2. Diệt giặc đĩi, giặc dốt và giải quyết khĩ khăn về tài chính 3. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược - Đêm 22 rạng 23/9/1945 quân Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.
  36. Quân Tưởng: 20 vạn Quân Nhật: hơn 6 vạn VĨ TUYẾN 16 Quân Anh
  37. LỜI KÊU GỌI CỦA ỦY BAN KHÁNG CHIẾN NAM BỘ
  38. LỜI KÊU GỌI CỦA ỦY BAN KHÁNG CHIẾN NAM BỘ “Đồng bào Nam bợ, nhân dân thành phớ Sài Gòn, Anh em cơng nhân, thanh niên, tự vệ, dân quân, binh sĩ! Đêm qua thực dân Pháp đánh chiếm trụ sở chính quyền ta ở trung tâm Sài Gòn. Như vậy là Pháp bắt đầu xâm chiếm nước ta mợt lần nữa. Ngày 2 tháng 9, đồng bào đã thề quyết hy sinh đến giọt máu cuới cùng để bảo vệ đợc lập của Tổ quớc. Đợc lập hay là chết! Hơm nay Ủy ban kháng chiến kêu gọi Tất cả đồng bào, già, trẻ, trai, gái hãy cầm vũ khí xơng lên đánh đuổi quân xâm lược Hỡi đồng bào! Từ giờ phút này, nhiệm vụ hàng đầu của chúng ta là tiêu diệt giặc Pháp, tiêu diệt tay sai của chúng. Hỡi anh em binh sĩ, dân quân, tự vệ! Hãy nắm chặt vũ khí trong tay xơng lên đánh đuổi thực dân Pháp, cứu nước. Cuợc kháng chiến bắt đầu!
  39. Hà Nội 160 Sài Gòn LƯỢC ĐỒ NƯỚC TA SAU CM TƯỚNG LƠ-CLÉC- PHÁP THÁNG 8
  40. II. CỦNG CỐ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG VÀ BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC. 3. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược - Đêm 22 rạng 23/9/1945 quân Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai. - Nhân dân ta đã anh dũng đánh trả bằng mọi hình thức, mọi thứ vũ khí. ? Nhân dân ta đã chiến đấu chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược như thế nào?
  41. Quân dân Nam Bộ chiến đấu chống Pháp
  42. Đảng, Chính phủ và nhân dân ta cĩ thái độ như thế nào trước hành động xâm lược của thực dân Pháp? Em cĩ nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân dân ta?
  43. 3. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Đêm 22 rạng 23/9/1945 quân Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai.
  44. Tưởng cĩ âm mưu và hành động gì khi kéo quân vào nước ta? Hãy nêu rõ các biện pháp đối phĩ của ta với quân Tưởng và bọn tay sai.
  45. 4. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng *Đối với Tưởng: - Chia cho chúng 70 ghế trong Quốc hội khơng qua bầu cử và một số ghế Bộ trưởng trong Chính Phủ Liên hiệp. - Ta cịn nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế. * Đối với tay sai: - Ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng, giam giữ, lập tồ án quân sự để trừng trị.
  46. ?Tưởng và Pháp cĩ âm mưu gì để chống phá cách mạng nước ta? Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Hoa- Pháp (28/2/1946)? ? Vì sao Chính phủ ta kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp? Nội dung cơ bản của Hiệp định Sơ bộ ?
  47. HIỆP ƯỚC HOA-PHÁP (28/2/1946) Tưởng và Pháp đã thỏa hiệp với nhau, ký kết bản Hiệp ước Hoa-Pháp ngày 28-2- 1946. - Pháp được đưa quân ra Bắc thay thế quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. - Tưởng được Pháp trả lại một số quyền lợi trên đất Trung Quốc, được vận chuyển hàng hĩa qua cảng Hải Phịng vào Hoa Nam khơng phải đĩng thuế.
  48. HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ (6/3/1946) - Pháp cơng nhận nước Việt Nam là một quốc gia tự do, cĩ chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng. - Cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng và rútdần trong 5 năm. - Hai bên ngừng bắn, và tiếp tục đàm phán.
  49. 4. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng - Tưởng và Pháp kí Hiệp ước Hoa- Pháp (28/2/1946) bắt tay chống phá cách mạng nước ta. -Ta chủ động đàm phán với Pháp kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946). - Nội dung Hiệp định Sơ bộ: + Pháp cơng nhận nước Việt Nam là mợt quớc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đợi và tài chính riêng. + Cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng và rút dần trong 5 năm. + Hai bên ngừng bắn, và tiếp tục đàm phán.
  50. QUANG CẢNH TRƯỚC KHI KÍ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ
  51. QUANG CẢNH HỘI NGHỊ KÍ HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ
  52. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), vì sao ta lại kí Tạm ước (14/9/1946) ? Chính phủ ta kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), và Tạm ước (14/9/1946) nhằm mục đích gì ?
  53. - Cuộc đàm phán chính thức tại Phơng-ten-nơ-blơ (Pháp) thất bại, Hồ Chí Minh kí với Pháp bản Tạm ước 14/9/1946 tiếp tục nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa. - Mục đích: Để có thời gian xây dựng và củng cố lực lượng, chuẩn bị cuộc kháng chiến chống Pháp nhất định sẽ bùng nổ.
  54. VẬN DỤNG ? Trước và sau Hiệp định Sơ bộ 6( /3/1946) chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phĩ với Pháp và Tưởng cĩ gì khác nhau?
  55. LUYỆN TẬP Câu 1. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào? A. 2/9/1945 B. 6/9/1945 CC. Đêm 22 rạng 23/9/1945 D. 24/9/1945 Câu 2. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta? A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách. BB. Quân Anh và quân Nhật cịn lại ở Việt Nam. C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn Nhật đang cịn tại Việt Nam.
  56. LUYỆN TẬP Câu 3. Lý do nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hồ hỗn, nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị? A. Ta chưa đủ sức đánh 2 vạn quân Tưởng. B. Tưởng cĩ bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách trợ từ bên trong. CC. Tránh tình trạng một lúc phải đối phĩ với nhiều kẻ thù trong khi ta cịn cĩ nhiều khĩ khăn. D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
  57. LUYỆN TẬP Câu 4. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hồ hỗn nhân nhượng Pháp? A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phĩ với nhiều kẻ thù. C. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ. DD. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
  58. Câu hỏi, bài tập củng cố: Chọn đáp án đúng nhất? Câu 5: Sau CTTG II, quân đội đồng minh vào nước ta gồm: A. Anh, Mĩ CC. Anh, Tưởng B. Pháp, Tưởng D. Liên Xơ, Tưởng
  59. Câu hỏi, bài tập củng cố: Gạch nối cột A với cột B cho phù hợp: Những biện pháp xây dưng chính quyền, giải quyết nạn đĩi, nạn dốt và tài chính ? a. Học lớp xoá mù chữ. 1. Xây dựng chính quyền. b. Thực hiện “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”. 2. Giải quyết nạn đói. c. Xây dựng “Quỹ độc lập”. 3. Giải quyết nạn dốt. d. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc 4. Giải quyết tài chính hội. e. Thực hiện “Tăng gia sản xuất”. h. Thực hiện “Tuần lễ vàng”.