Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết học số 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

ppt 26 trang minh70 4670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết học số 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_8_tiet_hoc_so_17_tu_ngu_dia_phuong_va.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn 8 - Tiết học số 17: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ MÔN NGỮ VĂN
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1:Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? (6 điểm) Câu 2: Cho các từ sau, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình? (2 điểm) A. Vật vã. C. Xôn xao B. Mải miết. D. Thướt tha. Câu 3: Hôm nay chúng ta học bài gì? Bài gồm những nội dung nào? (2đ)
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sư vật. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. Câu 2: Từ tượng hình: A,B,D Câu 3: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội: I. Từ ngữ địa phương II. Biệt ngữ xã hội III.Cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
  4. Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I/ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1/ Ví dụ: sgk
  5. I/ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1/ Ví dụ: sgk Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau đây: Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. (Hồ Chí Minh,Tức cảnh Pác Pó) Khi con tu hú gọi bầy Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần. Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào. (Khi con tu hú-Tố Hữu)
  6. Tiết 18: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I/ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1/ Ví dụ: sgk - bắp, bẹ = ngô → Từ đồng nghĩa - bắp, bẹ → Từ địa phương - ngô → Từ toàn dân 2/ Ghi nhớ: SGK/56
  7. Bµi tËp nhanh: T×m tõ ng÷ ®Þa ph¬ng trong c¸c vÝ dô sau vµ cho biÕt tõ toµn d©n t¬ng øng? 1 O du kÝch nhá gi¬ng cao sóng Th»ng MÜ lªnh khªnh bíc cói ®Çu. O -> cô 2 Má ơi đừng gả con xa Chim kêu, vượn hú biết nhà má đâu. má -> mẹ 3 §øng bªn ni ®ång ngã bªn tê ®ång mªnh m«ng b¸t ng¸t §øng bªn tª ®ång ngã bªn ni ®ång b¸t ng¸t mªnh m«ng. ni -> này, tê -> kia
  8. Tiết 18: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI II/ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : 1/ Ví dụ: sgk VD: a - mẹNhưng = mợ đời → nàoTừ tìnhđồng thương nghĩa yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị -nhữngMẹ: dùng rắp tâmđể miêu tanh tảbẩn những xâm phạmsuy nghĩ đến của bé Hồng. Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá -thư,Mợ: nhắndùng người khi Hồng thăm trả tôi lời lấy người một vài cô, lời hai và người gửi cho cùng tôi tầng lấy mộtlớp xã hội. -đồngTầng quà. lớp trung lưu, thượng lưu thường dùng các từ mợ để gọi mẹ, cậuTôiđể cũng gọi cha cười. đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. → cậu,Cuối mợ năm: biệt thế ngữ nào xãmợ hội.cháu cũng về.
  9. Tiết 18: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI II/ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : 1/ Ví dụ: sgk VD: a VD: b NgỗngChán quá,: điểm hôm 2 nay mình phải nhận con ngỗng cho bài -tậpTrúng làm tủvăn.: Trúng phần đã học, đã chuẩn bị. -Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp. -> Học sinh, sinh viên thường dùng. → Ngỗng, trúng tủ: biệt ngữ xã hội. 3/ Ghi nhớ: SGK/57 Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
  10. BÀI TẬP NHANH Quan sát những từ in đậm trong ví dụ sau đây và cho biết nghĩa? ( THẢO LUẬN CẶP ĐÔI 2 PHÚT) -Năm chai đưa đây, nhận hàng rồi biến! Mấy ông cớm mà tóm được thì có mà bóc lịch cả lũ. + chai: triệu + cớm: công an + hàng: hàng cấm + tóm: bị bắt + biến: đi ngay + bóc lịch: ở tù → Từ ngữ của giới tội phạm:
  11. III/ SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : 1/ Cách dùng:
  12. Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không? Vì sao? - Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mạ cấy chủi. - Mạ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ. - Con ơi! Con ra trước sân lấy cho mẹ cái chổi. - Mẹ ơi! Con có thấy cái chổi đâu nào. -> Sử dụng những từ của địa phương (Miền Trung) Khi nói với mọi người không nên sử dụng những từ ngữ như vậy.Vì nó làm cho người nghe không hiểu.
  13. III/ SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : 1/ Cách dùng: -Không nên lạm dụng. - Chú ý đến tình huống giao tiếp.
  14. Đồng chí mô nhớ nữa - nào, Kể chuyện Bình Trị Thiên Cho bầy tui nghe ví chúng tôi, với, Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí -Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ, đó, bây giờ, -Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri như thế này -> Tô đậm thêm màu sắc địa phương. -Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm. Ví tiền túi áo trên lấy cắp -> Tô đậm thêm màu sắc tính cách nhân vật.
  15. III/ SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI : 1/ Cách dùng: -Không nên lạm dụng. - Chú ý đến tình huống giao tiếp. 2/ Tác dụng: 3/ Ghi nhớ: SGK/58
  16. 3/ Ghi nhớ: SGK/58 - Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. - Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật. - Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
  17. IV/ LUYỆN TẬP. Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng. heo - lợn ly - cốc chén - bát trà –chè thơm – dứa bông - hoa mãng cầu - na nón-mũ
  18. THẢO LUẬN NHÓM:( 5 PHÚT) Nhóm 1, 6: Bài tập 2 Nhóm 2, 5: Bài tập 3 Nhóm 3, 4: Bài tập 4
  19. IV/ LUYỆN TẬP. Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết, giải thích nghĩa của các từ ngữ đó. - Biệt ngữ của học sinh, - Biệt ngữ của vua chúa: sinh viên: + hoàng đế : vua + cây gậy: bị điểm một + long bào : áo của vua + phao: tài liệu + coppy: nhìn bài của bạn + băng hà : chết + lệch tủ: học không đúng + hoàng tử : con củavua phần kiểm tra + cúp tiết: trốn tiết
  20. IV/ LUYỆN TẬP : Bài 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ? a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phươngphương. b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác. c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp. d. Khi làm bài tập làm vănvăn e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo. g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
  21. IV/ LUYỆN TẬP. Bài 4:Trình bày một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết có sử dụng từ ngữ địa phương. - Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi! - ngó: nhìn (Cao dao) - quá chừng: nhiều - bậu: bạn - Ghé tai mẹ, hỏi tò mò Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo? - cớ răng: tại sao - ưng: chịu
  22. Đi mô rồi cũng nhớ về Hà TĩnhTỔNG KẾT Nhớ núi Hồng Lĩnh nhớ dòng sông La Nhớ biển rộng mà quê ta. Những cánh đồng muối trắng Tình sâu với nghĩa nặng, biển ta lại nhớ rừng Nên chi giữa đồng bằng mà gió ngàn bay về Tìm âm vang sóng vỗ . Ai đi xa mô đó biết có nhớ lấy đường về ( Chứ) Đường Đồng Lộc, đường Khe Giao ( Rồi) Đường Hồng Lam, Đèo Ngang, Linh Cảm Cùng bao nhiêu con đường ra mặt trận Giặc điên cuồng trút hàng vạn bom rơi Đường hiên ngang vượt qua truông qua suối Thêm bao nhiêu con đường lứa tuổi hai - mô: đâu mươi. - chi: gì - truông: sông
  23. TỔNG KẾT Bài tập: - Các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này? - Trẫm : Là cách xưng hô của vua. - Khanh : Là cách vua gọi các quan. - Long sàng : Là giường của vua. - Ngự thiện : Là vua dùng bữa. => Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này.
  24. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP a. Đối với bài học ở tiết này: + Xem lại nội dung bài và các bài tập đã làm ở phần luyện tập + Học thuộc các ghi nhớ sgk/56,57,58 + Tìm thêm một số từ địa phương và biệt ngữ xã hội b. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soaïn baøi: Trợ từ, thán từ. + Đọc nội dung bài và trả lời câu hỏi phần I,II SGK/69, 70 + Xem nội dung phần ghi nhớ sgk/70 + Xem và làm bài tập phần luyện tập sgk/ 70,71