Bài giảng môn Ngữ văn 9 - Tiết 121: Sang thu

ppt 39 trang minh70 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 9 - Tiết 121: Sang thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_9_tiet_121_sang_thu.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn 9 - Tiết 121: Sang thu

  1. TRƯỜNG TH& THCS HUỲNH THÚC KHÁNG GV: PHAN VĂN PHONG Nguyễn Thị Thanh Hường - THCS Bỡnh Minh
  2. Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải? ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
  3. SƠ ĐỒ TƯ DUY – TIẾT 121 : SANG THU ( Hữu Thỉnh ) Tớn hiệu bỏo thu về: Những biến chuyển nhẹ nhàng của thiờn nhiờn trong khoảnh Hữu Thỉnh ( 1942), quờ ở Tam Dương- Vĩnh Phỳc, là khắc giao mựa ( hương ổi, giú se, sương nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ, chựng chỡnh ). Bức tranh giao mựa nồng thường viết về con người và cuộc sống làng quờ. nàn hơi ấm làng quờ trong cảm nhận ngỡ ngàng của tỏc giả. TÁC GIẢ Bài thơ sỏng tỏc năm 1977, in trong tập “ Từ NỘI DUNG chiến hào đến thành phố” Quang cảnh đất trời sang thu: Đất trời biến TÁC PHẨM chuyển sang thu nhẹ nhàng mà rừ rệt.( nắng nhạt, mưa vơi, sấm cũng bớt bất ngờ ) Biện phỏp nhõn húa, ẩn dụ kết hợp với đối lập tương phản. Những biến chuyển õm thầm trong lũng cảnh vật: đất trời chuyển mựa, cảnh vật thời Sử dụng nhiều từ lỏy gợi tả, hỡnh NGHỆ THUẬT tiết thay đổi gợi suy ngẫm sõu xa kớn đỏo => ảnh giàu tớnh tượng trưng. cảnh vật sang thu và con người cũng ở độ “ sang thu” í NGHĨA VĂN BẢN Bài thơ cú nhiều lớp nghĩa : Trời đất sang thu; đời sống cảnh vật sang thu; - Cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước thiờn nhiờn đời người sang thu. ở thời điểm giao mựa, thể hiện tỡnh cảm tha thiết , trõn trọng vẻ đẹp của quờ hương xứ sở. - Suy ngẫm sõu lắng về con người, về cuộc đời.
  4. I- Vài nét về tác giả và tác phẩm. 1- Tác giả -Nguyễn Hữu Thỉnh sinh năm1942. -Quê quán: huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc -Nhiều năm làm công tác tuyên huấn trong quân đội. -Đợc trởng thành trong kháng chiến chống Mỹ, ngòi bút gắn với đề tài chiến tranh, ngời lính và cuộc sống nông thôn. -Hiện là chủ tịch Hội Nhà văn Việt Nam.
  5. Sang thu - Hữu Thỉnh - I/ Vài nét về tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Bài thơ in trong tập thơ: “ Từ chiến hào tới thành phố” - Hoàn cảnh sáng tác: + Thiên nhiên bắt đầu sang thu + Đất nớc vừa bớc từ chiến tranh sang hoà bình (1976).
  6. Sang thu - Hữu Thỉnh - I/ Vài nét về tác giả, tác phẩm. TÁC GIẢ : Hữu Thỉnh ( 1942), quờ ở Tam Dương- Vĩnh Phỳc, là nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ, thường viết về con người và cuộc sống làng quờ. TÁC PHẨM:Bài thơ sỏng tỏc năm 1977, in trong tập “ Từ chiến hào đến thành phố”
  7. SƠ ĐỒ TƯ DUY – TIẾT 121 : SANG THU ( Hữu Thỉnh ) Hữu Thỉnh ( 1942), quờ ở Tam Dương- Vĩnh Phỳc, là nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ, thường viết về con người và cuộc sống làng quờ. TÁC GIẢ Bài thơ sỏng tỏc năm 1977, in trong tập “ Từ chiến hào đến thành phố” TÁC PHẨM
  8. Sang thu - Hữu Thỉnh - Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sơng chùng chình qua ngõ Hình nh thu đã về Sông đợc lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ Nguyễn Thị Thanh Hường Trên hàng cây đứng tuổi. - THCS Bỡnh Minh
  9. Sang thu - Hữu Thỉnh - Bỗng nhận ra hơng ổi Phả vào trong gió se Sơng chùng chình qua ngõ Hình nh thu đã về Sông đợc lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn ma Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi.
  10. Sang thu - Hữu Thỉnh - I/ Vài nét về tác giả, tác phẩm. 2.Tỏc phẩm a. Thể thơ: Thơ năm chữ. b. Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với miêu tả. c. Bố cục: Phần1: Tín hiệu báo thu về ( khổ 1). Phần2: Quang cảnh đất trời vào thu (khổ2). Phần3: Những biến đổi âm thầm trong lòng cảnh vật (khổ3). d. Cảm xúc chung của bài thơ: Những rung động và suy tư của nhà thơ trớc cảnh vật thiên nhiên lúc giao mùa.
  11. Sang thu - Hữu Thỉnh - I/ Vài nét về tác giả, tác phẩm. II/ Đọc, hiểu văn bản. Bỗng nhận ra hơng ổi 1. Tín hiệu báo thu về. Phả vào trong gió se Sơng chùng chình qua ngõ Hơng ổi – phả -> Khứu giác. Hình nh thu đã về Gió se: - -> Xúc giác. Sơng - chùng chình ->Thị giác  Nghệ thuật: nhân hoá, từ láy hình ảnh giàu sức gợi tả. =>Tạo ra những bớc chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa.
  12. Sang thu - Hữu Thỉnh - I/ Vài nét về tác giả, tác phẩm. II/ Đọc – Tìm hiểu chung bài thơ. Bỗng nhận ra hơng ổi III/ Phân tích bài thơ. Phả vào trong gió se 1. Tín hiệu báo thu về. Sơng chùng chình qua ngõ Bỗng hơng ổi – phả Hình nh thu đã về Gió se Sơng - chùng chình Hình nh Cảm xúc ngỡ ngàng, bâng khuâng, mơ hồ - Nghệ thuật: nhân hoá, từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi tả -> Những bớc chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa. =>Bức tranh giao mùa nồng nàn hơi ấm làng quê trong cảm nhận ngỡ ngàng của tác giả. Tớn hiệu bỏo thu về: Những biến chuyển nhẹ nhàng của thiờn nhiờn trong khoảnh khắc giao mựa ( hương ổi, giú se, sương chựng chỡnh ). Bức tranh giao mựa nồng nàn hơi ấm làng quờ trong cảm nhận ngỡ ngàng của tỏc giả.
  13. SƠ ĐỒ TƯ DUY – TIẾT 121 : SANG THU ( Hữu Thỉnh ) Tớn hiệu bỏo thu về: Những biến chuyển nhẹ nhàng của thiờn nhiờn trong khoảnh Hữu Thỉnh ( 1942), quờ ở Tam Dương- Vĩnh Phỳc, là khắc giao mựa ( hương ổi, giú se, sương nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ, chựng chỡnh ). Bức tranh giao mựa nồng thường viết về con người và cuộc sống làng quờ. nàn hơi ấm làng quờ trong cảm nhận ngỡ ngàng của tỏc giả. TÁC GIẢ Bài thơ sỏng tỏc năm 1977, in trong tập “ Từ NỘI DUNG chiến hào đến thành phố” TÁC PHẨM
  14. Sang thu - Hữu Thỉnh - I/ Vài nét về tác giả, tác phẩm. II/ Đọc – Tìm hiểu chung bài thơ. Sông đợc lúc dềnh dàng III/ Phân tích bài thơ. Chim bắt đầu vội vã 1. Tín hiệu báo thu về. Có đám mây mùa hạ 2. Quang cảnh đất trời sang thu. Vắt nửa mình sang thu Sông: dềnh dàng Chim: bắt đầu vội vã. Đám mây:: Vắt nửa mình sang thu  Nghệ thuật đối, diễn tả sự vận động tơng phản của sự vật.  Từ láy gợi cảm, nhân hoá sống động làm cho sự vật trở nên, có hồn. =>Đất trời biến chuyển sang thu nhẹ nhàng mà rõ rệt.
  15. Nếu tởng tợng , em sẽ vẽ bức tranh thu lúc giao mùa nh thế nào ? Nguyễn Thị Thanh Hường - THCS Bỡnh Minh
  16. Đáp án Thiên nhiên sang thu Khổ 1 Khổ 2 Giác quan Thính giác, thị giác, Ngắm nhìn khứu giác (cảm giác- ngỡ ngàng) (tri giác) Vị trí miêu Thiên nhiên được Thiên nhiên được tả của cảnh miêu tả ở tầm miêu tả ở tầm thấp, gần cao, xa, rộng
  17. Quang cảnh đất trời sang thu: Đất trời biến chuyển sang thu nhẹ nhàng mà rừ rệt.( nắng nhạt, mưa vơi, sấm cũng bớt bất ngờ )
  18. SƠ ĐỒ TƯ DUY – TIẾT 121 : SANG THU ( Hữu Thỉnh ) Tớn hiệu bỏo thu về: Những biến chuyển nhẹ nhàng của thiờn nhiờn trong khoảnh Hữu Thỉnh ( 1942), quờ ở Tam Dương- Vĩnh Phỳc, là khắc giao mựa ( hương ổi, giú se, sương nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ, chựng chỡnh ). Bức tranh giao mựa nồng thường viết về con người và cuộc sống làng quờ. nàn hơi ấm làng quờ trong cảm nhận ngỡ ngàng của tỏc giả. TÁC GIẢ Bài thơ sỏng tỏc năm 1977, in trong tập “ Từ NỘI DUNG chiến hào đến thành phố” Quang cảnh đất trời sang thu: Đất trời biến TÁC PHẨM chuyển sang thu nhẹ nhàng mà rừ rệt.( nắng nhạt, mưa vơi, sấm cũng bớt bất ngờ )
  19. Sang thu - Hữu Thỉnh - I/ Vài nét về tác giả, tác phẩm. II/ Đọc – Tìm hiểu chung bài thơ. Vẫn còn bao nhiêu nắng III/ Phân tích bài thơ. Đã vơi dần cơn ma 1. Tín hiệu báo thu về. Sấm cũng bớt bất ngờ 2. Quang cảnh đất trời ngả dần sang thu. Trên hàng cây đứng tuổi 3. Những chuyển biến âm thầm trong lòng cảnh vật. Cảnh Nắng – ma – sấm Hàng cây Bản lĩnh cứng cỏi Vẫn còn - vơi dần – cũng bớt đứng tuổi Điềm tĩnh  Nghệ thuật ẩn dụ.  Từ cảnh vật gợi gợi suy ngẫm sâu xa, kín đáo về cuộc đời.Cảnh vật sang thu và con ngời cũng ở độ “sang thu”
  20. “ Với hình ảnh có giá trị tả thực về hiện tượng thiên nhiên này, tôi muốn gửi gắm suy ngẫm của mình - khi con ngời đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trớc những tác động bất thờng của ngoại cảnh, của cuộc đời.” ( Lời tâm sự của nhà thơ Hữu Thỉnh)
  21. Những biến chuyển õm thầm trong lũng cảnh vật: đất trời chuyển mựa, cảnh vật thời tiết thay đổi gợi suy ngẫm sõu xa kớn đỏo => cảnh vật sang thu và con người cũng ở độ “ sang thu”
  22. SƠ ĐỒ TƯ DUY – TIẾT 121 : SANG THU ( Hữu Thỉnh ) Tớn hiệu bỏo thu về: Những biến chuyển nhẹ nhàng của thiờn nhiờn trong khoảnh Hữu Thỉnh ( 1942), quờ ở Tam Dương- Vĩnh Phỳc, là khắc giao mựa ( hương ổi, giú se, sương nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ, chựng chỡnh ). Bức tranh giao mựa nồng thường viết về con người và cuộc sống làng quờ. nàn hơi ấm làng quờ trong cảm nhận ngỡ ngàng của tỏc giả. TÁC GIẢ Bài thơ sỏng tỏc năm 1977, in trong tập “ Từ NỘI DUNG chiến hào đến thành phố” Quang cảnh đất trời sang thu: Đất trời biến TÁC PHẨM chuyển sang thu nhẹ nhàng mà rừ rệt.( nắng nhạt, mưa vơi, sấm cũng bớt bất ngờ ) Những biến chuyển õm thầm trong lũng cảnh vật: đất trời chuyển mựa, cảnh vật thời tiết thay đổi gợi suy ngẫm sõu xa kớn đỏo => cảnh vật sang thu và con người cũng ở độ “ sang thu”
  23. Em hóy trỡnh bày những nột đặc sắc về nghệ thuật sử dụng thành cụng trong tỏc phẩm ?
  24. Sang thu - Hữu Thỉnh - 1. Nghệ thuật: - Biện phỏp nhõn húa, ẩn dụ kết hợp với đối lập tương phản. - Sử dụng nhiều từ lỏy gợi tả, hỡnh ảnh giàu tớnh tượng trưng. - Bài thơ cú nhiều lớp nghĩa : Trời đất sang thu; đời sống cảnh vật sang thu; đời người sang thu.
  25. SƠ ĐỒ TƯ DUY – TIẾT 121 : SANG THU ( Hữu Thỉnh ) Tớn hiệu bỏo thu về: Những biến chuyển nhẹ nhàng của thiờn nhiờn trong khoảnh Hữu Thỉnh ( 1942), quờ ở Tam Dương- Vĩnh Phỳc, là khắc giao mựa ( hương ổi, giú se, sương nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ, chựng chỡnh ). Bức tranh giao mựa nồng thường viết về con người và cuộc sống làng quờ. nàn hơi ấm làng quờ trong cảm nhận ngỡ ngàng của tỏc giả. TÁC GIẢ Bài thơ sỏng tỏc năm 1977, in trong tập “ Từ NỘI DUNG chiến hào đến thành phố” Quang cảnh đất trời sang thu: Đất trời biến TÁC PHẨM chuyển sang thu nhẹ nhàng mà rừ rệt.( nắng nhạt, mưa vơi, sấm cũng bớt bất ngờ ) Biện phỏp nhõn húa, ẩn dụ kết hợp với đối lập tương phản. Những biến chuyển õm thầm trong lũng cảnh vật: đất trời chuyển mựa, cảnh vật thời Sử dụng nhiều từ lỏy gợi tả, hỡnh NGHỆ THUẬT tiết thay đổi gợi suy ngẫm sõu xa kớn đỏo => ảnh giàu tớnh tượng trưng. cảnh vật sang thu và con người cũng ở độ “ sang thu” Bài thơ cú nhiều lớp nghĩa : Trời đất sang thu; đời sống cảnh vật sang thu; đời người sang thu.
  26. Sang Thu (Cảnh vật thiên nhiên lúc giao mùa) Khổ I Khổ II Khổ III Cảnh (Thiên nhiên) Tình (Cảm nghí) Nghệ thuật
  27. Sang Thu (Cảnh vật thiên nhiên lúc giao mùa) Khổ I Khổ II Khổ III Cảnh Tín hiệu thu về Đất trời sang thu Đổi thay sâu kín (thấp, hẹp, gần) (cao,rộng,xa) (ngoài vào trong) Tình Ngỡ ngàng Ngắm nhìn Trầm ngâm (cảm giác) (tri giác) (suy ngẫm) Nghệ thuật - Nhân hoá, ẩn dụ kết hợp đối lập tơng phản - Từ ngữ giàu sức gợi cảm, hình ảnh giàu tính tượng trựng.
  28. Tính đa nghĩa của bài thơ Sang thu
  29. Tính đa nghĩa của bài thơ Thiên nhiên Sang thu Đất nớc Đời ngời
  30. Em hóy nờu ý nghĩa văn bản ? í NGHĨA VĂN BẢN -Cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước thiờn nhiờn ở thời điểm giao mựa, thể hiện tỡnh cảm tha thiết , trõn trọng vẻ đẹp của quờ hương xứ sở. -Suy ngẫm sõu lắng về con người, về cuộc đời.
  31. SƠ ĐỒ TƯ DUY – TIẾT 121 : SANG THU ( Hữu Thỉnh ) Tớn hiệu bỏo thu về: Những biến chuyển nhẹ nhàng của thiờn nhiờn trong khoảnh Hữu Thỉnh ( 1942), quờ ở Tam Dương- Vĩnh Phỳc, là khắc giao mựa ( hương ổi, giú se, sương nhà thơ trưởng thành trong khỏng chiến chống Mỹ, chựng chỡnh ). Bức tranh giao mựa nồng thường viết về con người và cuộc sống làng quờ. nàn hơi ấm làng quờ trong cảm nhận ngỡ ngàng của tỏc giả. TÁC GIẢ Bài thơ sỏng tỏc năm 1977, in trong tập “ Từ NỘI DUNG chiến hào đến thành phố” Quang cảnh đất trời sang thu: Đất trời biến TÁC PHẨM chuyển sang thu nhẹ nhàng mà rừ rệt.( nắng nhạt, mưa vơi, sấm cũng bớt bất ngờ ) Biện phỏp nhõn húa, ẩn dụ kết hợp với đối lập tương phản. Những biến chuyển õm thầm trong lũng cảnh vật: đất trời chuyển mựa, cảnh vật thời Sử dụng nhiều từ lỏy gợi tả, hỡnh NGHỆ THUẬT tiết thay đổi gợi suy ngẫm sõu xa kớn đỏo => ảnh giàu tớnh tượng trưng. cảnh vật sang thu và con người cũng ở độ “ sang thu” í NGHĨA VĂN BẢN Bài thơ cú nhiều lớp nghĩa : Trời đất sang thu; đời sống cảnh vật sang thu; - Cảm nhận tinh tế của nhà thơ trước thiờn nhiờn đời người sang thu. ở thời điểm giao mựa, thể hiện tỡnh cảm tha thiết , trõn trọng vẻ đẹp của quờ hương xứ sở. - Suy ngẫm sõu lắng về con người, về cuộc đời.
  32. ? Hãy đọc những câu thơ về mùa thu mà em biết. Long lanh đáy nớc in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng. ( Nguyễn Du) Em không nghe rừng thu Lá thu rơi xào xạc, Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô? ( Lu Trọng L, Tiếng thu) Nắng thu đang trải đầy Đã trăng non múi bởi Bên cầu con nghé đợi Cả chiều thu sang sông ( Hữu Thỉnh, Chiều sông Thơng)
  33. Sang thu - Hữu Thỉnh - Bỗng nhận ra hơng ổi Phả vào trong gió se Sơng chùng chình qua ngõ Hình nh thu đã về Sông đợc lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn ma Sấm cũng bớt bất ngờ Nguyễn ThịTrên Thanh hàng Hường cây đứng tuổi - THCS Bỡnh Minh
  34. Ghi nhớ Từ cuối hạ sang đầu thu, đất trời có những chuyển biến nhẹ nhàng mà rõ rệt. Sự chuyển biến này đã đợc Hữu Thỉnh gợi lên bằng cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm trong bài “ Sang thu.”
  35. Tác giả cảm nhận mùa thu bắt đầu từ hơng ĐâyĐ âylà từlà diễncông tả việc tâm mà trạng Hữ ucủa Thỉnh nhà từngthơ qua làm vịTừBiện này? bỗng phápthể tu hiện từ này trạng đợc thái dùng cảm nhiều xúc nhấtnày câutrongtrong “Hì nh bài”Sangquân nh thuđội. thu”đã về” 1 H Ư Ơ N G ổ I 2 M Ơ H ồ 3 B ấ T N G ờ 4 N H  N H ó A 5 T U Y Ê N H U ấ N HM Mù TA AT UH U
  36. 10 - Học thuộc lòng bài thơ. - Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận về cảnh sang thu trên quê h- ơng em. - Soạn bài: “ Nói với con.”
  37. Trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em !