Bài giảng môn Ngữ văn 9 - Tiết học 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

pptx 46 trang minh70 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn 9 - Tiết học 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_ngu_van_9_tiet_hoc_109_lien_ket_cau_va_lien_ke.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn 9 - Tiết học 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Thành phần gọi đáp được dùng để làm gì? Thành phần gọi –đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong đoạn văn sau : Ông lão ôm khít thằng bé vào lòng, một lúc lâu ông lại hỏi: - À, thầy hỏi con nhé. Thế con ủng hộ ai? Thành phần gọi- đáp Thằng bé giơ tay lên, mạnh bạo và rành rọt: - Ủng hộ Cụ Hồ Chí Minh muôn năm! (Kim Lân, Làng)
  3. • Tình huống: Trong bài làm văn của một học sinh lớp 6 có đoạn viết: “Sáng nay trời trong xanh, có nhiều con chuồn chuồn đang bay. Mẹ em đang nấu cơm sau bếp, khói bay nghi ngút. Các bạn học sinh tấp nập đến trường, tiếng gọi nhau í ới. Em rất thương bố vì đã làm việc vất Vả để lo cho em ăn học .” Đọc đoạn văn trên em có biết bạn học sinh muốn nói đến điều gì không?
  4. Tiết 109 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: Liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa câu với 1. Bài tập: câu và giữa đoạn văn với đoạn văn bằng a. Bài tập 1 & 2( SGK T43): các từ ngữ có tác dụng liên kết.
  5. Tiết 109 -Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. Chủ đề ấyĐoạn có quan văn trênhệ nhưbàn thế về vấn nào đềvới gì? chủ đề chung của văn bản?
  6. Tiết 104 - Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. Có quan hệ mật thiết với chủ đề của văn bản: Tiếng nói của văn nghệ. Nội dung của từng câu trong đoạn: Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại. Câu 2: Khi phản ánh thực tại những người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Các nội dung trên đều hướng vào chủ đề của đoạn văn. LIÊN KẾT Nội dung chính của từng câu trong đoạn văn trên?CHỦ ĐỀ
  7. Tiết 109 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: Chủ đề văn Tiếng nói của văn nghệ 1. Bài tập: bản a. Bài tập 1 & 2 Chủ đề đoạn Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. -Các đoạn văn phải văn phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh văn phải phục vụ chủ thực tại. đề chung của đoạn (liên Câu 2: Khi phản ánh thực tại những kết chủ đề). Nội dung của câu người nghệ sĩ muốn nói một điều gì mới mẻ. Câu 3: Điều mới mẻ ấy là lời nhắn gửi của người nghệ sĩ. Thế nào là liên kết chủ đề?
  8. Tiết 109 -Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3) (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Cách 1: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2) Cách 2 : Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2). Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1)
  9. Tiết 109 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những 1. Bài tập: vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều a. Bài tập 1 & 2 gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một -Các đoạn văn phải lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp phục vụ chủ đề chung vào đời sống chung quanh (3) của văn bản, các câu (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) văn phải phục vụ chủ Các câu được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. đề chung của đoạn (liên +C1: Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (Phản ánh thực tại) kết chủ đề). +C2: Phản ánh thực tại như thế nào? (Tái hiện và sáng -Các đoạn văn, câu văn tạo) phải được sắp xếp theo +C3: Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (Nhắn gửi trình tự hợp lí (liên kết một điều gì đó) lô-gíc). LIÊN KẾT LÔ- GÍC Thế nào là liên kết lô gic?
  10. Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4). Câu hỏi: Các câu trên đã tạo thành đoạn văn chưa? Vì sao? Cắm đi một mình trong đêm (1). Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông (2). Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận (3). Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối (4).
  11. Tiết 109 -Tiếng việt I. Khái niệm liên kết: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ 1. Bài tập: không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một a. Bài tập 1 & 2( SGK T43): điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần b. Bài tập 3( SGK T43): của mình góp vào đời sống chung quanh (3). (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) THẢO LUẬN 1: Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (2) và gọi tên phép liên kết đó ? 2:Xác định từ ngữ liên kết trong câu (2) và câu (3) và gọi tên phép liên kết ? 3:Xác định từ ngữ liên kết trong câu (1) và câu (3) và gọi tên phép liên kết ? 4: Tìm những từ ngữ cùng trường từ vựng trong đoạn văn trên?
  12. Tiết 109 -Tiếng việt Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng I. Khái niệm liên kết: vật liệu mượn ở thực tại (1). Nhưng nghệ sĩ 1. Bài tập: không ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một a. Bài tập 1 & 2( SGK T43): điều gì mới mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần b. Bài tập 3( SGK T43): của mình góp vào đời sống chung quanh (3). -Các câu văn, đoạn văn có thể (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) được liên kết với nhau bằng một 1.Nhưng ở câu 2 biểu thị quan hệ bổ sung cho số biện pháp chính là phép lặp, câu 1. PHÉP NỐI phép đồng nghĩa, trái nghĩa, -Cụm từ cái đã có rồi ở câu 2 đồng nghĩa với phép liên tưởng, phép thế, phép cụm từ những vật liệu mượn ở thực tại ở câu 1. nối. PHÉP ĐỒNG NGHĨA 2. Kết luận: Ghi nhớ( SGK): 2: -Từ Anh ở câu 3 thay thế cho từ nghệ sĩ ở câu 2 PHÉP THẾ 3:- Lặp lại từ tác phẩm PHÉP LẶP 4: - Những từ tác phẩm, nghệ sĩ cùng trường từ vựng. PHÉP LIÊN TƯỞNG Thế nào là liên kết hình thức?
  13. Lưu ý : Mét ®o¹n v¨n hay mét v¨n b¶n chØ trë thµnh chØnh thÓ khi cã sù liªn kÕt chÆt chÏ trªn c¶ hai phương diÖn : néi dung vµ h×nh thøc. Liªn kÕt h×nh thøc døt kho¸t ph¶i lµ sù liªn kÕt ®Ó thÓ hiÖn mét néi dung g× ®ã, cßn sù liªn kÕt vÒ néi dung døt kho¸t ph¶i ®ược biÓu hiÖn qua mét h×nh thức nhÊt ®Þnh. §ã lµ mèi quan hÖ biÖn chøng : cã c¸i nµy th× ph¶i cã c¸i kia.
  14. Môi trường bao gồm tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe, đời sống của con người(1). Môi trường cung cấp cho ta không gian để sống, cung cấp nguồn tài nguyên để sản xuất và là nơi chứa đựng chất thải(2). Đối xử tốt, sống thân thiện vớin ó, ta sẽ tận hưởng được những giây phút thư giãn, thoải mái trong bầu không khí trong lành, hưởng những cảnh đẹp từ thiên nhiên.(3) ( Trích từ bài dự thi viết về môi trường của Thùy Dung) Tìm phương tiện liên kết trong văn bản trên .Cho biết đó là phép liên kết gì? Câu (1) (2) PHÉP LẶP=> Liên kết câu ĐâyCâu là (2 )liên (3) PHÉPkết câu TH Ếhay=> liênLiên kết kế tđoạn? đoạn
  15. Liên kết đoạn thực chất là sự liên kết giữa các câu khác đoạn. Còn liên kết câu là sự liên kết giữa các câu cùng đoạn
  16. Tiết 109 -Tiếng việt II- Luyện tập: Bài tập trong SGK/43. Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
  17. Tiết 109 -Tiếng việt Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: “Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5)”. (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) VỀ NỘI DUNG: Chủ đề của đoạn văn: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu về năng lực trí tuệ của người Việt Nam. Nội dung các câu đều tập trung phân tích những điểm mạnh, điểm yếu đó. Trình tự của các câu sắp xếp hợp lí, cụ thể: Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh của người Việt Nam. Câu 2: Khẳng định tính ưu việt của những điểm mạnh đó trong sự phát triển chung. Câu 3: Nêu ra những điểm yếu. Câu 4: Phân tích những biểu hiện cụ thể của cái yếu kém, bất cập. Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục những điểm yếu ấy.
  18. Tiết 109 -Tiếng việt Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau: Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới (1). Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu (2). Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu (3). Ấy là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học “thời thượng”, nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay, học vẹt nặng nề (4). Không nhanh chóng lấp đầy những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng (5). (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) LIÊN KẾT HÌNH THỨC ➢ (2) - (1) bản chất trời phú ấy => phép đồng nghĩa ➢ (3) - (2) nhưng => phép nối ➢ (4) - (3) ấy => phép thế ➢ (5) - (4) những lỗ hổng => phép lặp từ ngữ ➢ (5) - (1) thông minh => phép lặp từ ngữ
  19. Đi một ngày đàng học một sàng khÔn
  20. Im lặng là vàng.
  21. Tam sao thất bản
  22. NghÜa trang liÖt sü Trêng S¬n Uống nước nhớ nguồn §êi ®êi biÕt ¬n c¸c anh hïng LiÖt sü
  23. THỜI GIAN LÀ VÀNG
  24. Học đi đôi với hành
  25. Điền từ thích hợp vào sơ đồ sau: LIÊNLIÊN KẾTKẾT CÂU,CÂU, LIÊNLIÊN KẾT KẾT ĐOẠN ĐOẠNVĂN VĂN Liên kết nội Liên kết hình Liên kết nội dung Liên kết hình thức dung thức Liên kết Phép Phép đồng nghĩa, trái Liên kết chủ đề Phép nối Phép lặp Phép thế lôgic liên tưởng nghĩa
  26. Tiết: 110 Bài: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN ( LUYỆN TẬP)
  27. II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn. a. Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt những người chủ tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến. Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơn nữa. (Hồ Chí Minh, Về vấn đề giáo dục)
  28. - Trường học (1) – Trường học (2): phép lặp→ liên kết câu. - Như thế -> Trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến”: phép thế → liên kết đoạn.
  29. b) Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gửi của văn nghệ là sự sống. Sự sống ấy tỏa đều cho mọi vẻ, mọi mặt của tâm hồn.Văn nghệ nói chuyện với tất cả tâm hồn chúng ta, không riêng gì trí tuệ, nhất là trí thức. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
  30. “ Văn nghệ”(1) – “văn nghệ”(2): phép lặp liên kết câu. - “ Văn nghệ”[1] – “ Văn nghệ”[2]: phép lặp → liên kết đoạn. - “ sự sống”[1] – “ Sự sống”[2]: phép lặp → liên kết đoạn.
  31. c. Thật ra, thời gian không không phải là một mà là hai: đó vừa là một định luật tự nhiên, khách quan, bao trùm thế giới, vừa là một khái niệm chủ quan của con người đơn độc. Bởi vì chỉ có con người mới có ý thức về thời gian. Con người là sinh vật duy nhất biết rằng mình sẽ chết, và biết rằng thời gian là liên tục. (Thời gian là gì?, trong tạp chí Tia sáng)
  32. - “ Thời gian” – “ thời gian” – “thời gian”: phép lặp -> liên kết câu. - “ Con người”(1) – “ con người”(2) – “ con người”(3): phép lặp -> liên kết câu.
  33. d. Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. ( Nam Cao, Chí Phèo) yếu đuối – mạnh hiền lành – ác. => Sử dụng phép trái nghĩa để liên kết câu.
  34. Bài tập 2: Tìm cặp từ trái nghĩa. Thời gian vật lí vô hình, giá lạnh, đi trên một con đường thẳng tắp, đều đặn như một cái máy (tuyệt hảo bởi vì không bao giờ hư) tạo tác và phá hủy mọi sinh vật, mọi hiên hữu. Trong khi đó, thời gian tâm lý lại hữu hình, nóng bỏng, quay theo một hình tròn, lúc nhanh lúc chậm với bao nhiêu kỉ niệm nhớ thương về dĩ vãng, cũng như bao nhiêu dự trù lo lắng cho tương lai. ( Thời gian là gì?, trong tạp chí Tia sáng)
  35. Thời gian vật lí Thời gian tâm lí - vô hình - hữu hình - giá lạnh - nóng bỏng - thẳng tắp - hình tròn - đều đặn - lúc nhanh, lúc chậm
  36. Bài tập 3: Tìm lỗi liên kết về nội dung a. Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận. Mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. (Dẫn theo Trần Ngọc Thêm)
  37. ddddaps Đáp án Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.
  38. b. Năm 19 tuổi chị đẻ đứa con trai, sau đó chồng mắc bệnh, ốm liền trong hai năm rồi chết. Chị làm quần quật phụng dưỡng cha mẹ chồng, hầu hạ chồng, bú mớm cho con. Có những ngày ngắn ngủi cơn bệnh tạm lui, chồng chị yêu thương chị vô cùng. (Dẫn theo Trần Ngọc Thêm)
  39. Đáp án Năm 19 tuổi chị đẻ đứa con trai, sau đó chồng mắc bệnh, ốm liền trong hai năm rồi chết. Trong suốt hai năm anh ấy ốm nặng, chị làm quần quật phụng dưỡng cha mẹ chồng, hầu hạ chồng, bú mớm cho con. Có những ngày ngắn ngủi cơn bệnh tạm lui, chồng chị yêu thương chị vô cùng.
  40. 4. Bài tập 4: Tìm lỗi về liên kết hình thức. a. Với bộ răng khỏe cứng, loài nhện khổng lồ này có thể cắn thủng cả giày da. Mọi biện pháp chống lại nó vẫn chưa có kết quả vì chúng sống lâu dưới mặt đất. Hiện nay, người ta vẫn đang thử tìm cách bắt chúng để lấy nọc điều trị cho những người bị nó cắn. ( Báo)
  41. Đại từ xưng hô chưa hợp lý: - “ nó” và “ chúng” chưa hợp lý và thống nhất nên ta thay từ “ nó” thành “ chúng”.