Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài: Câu trần thuật

ppt 20 trang minh70 4320
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài: Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_8_bai_cau_tran_thuat.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 8 - Bài: Câu trần thuật

  1. Kiểm tra miệng: Em hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ? Cho ví dụ? Trả lời : Câu cảm thán là câu cĩ những từ ngữ cảm thán như : Ơi,than ơi,hỡi ơi,chao ơi,trời ơi,thay,biết bao,quá Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nĩi (người viết ) xuất hiện chủ yếu trong ngơn ngữ nĩi hằng ngày hay ngơn ngữ văn chương. Khi viết,câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than . ví dụ Chao ơi ,buổi chiều thật buồn !
  2. ? Những câu nào trong các đoạn trích trên khơng cĩ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? VD a. Lịch sử ta đã cĩ nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (1) Chúng ta cĩ quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (2) Chúng ta phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.(3) VD b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xơng vào, thở khơng ra lời :(1) - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi ! (2)  Các câu trong đoạn (a) và (b) đều khơng cĩ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
  3. ? Những câu nào trong các đoạn trích trên khơng cĩ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? VD c. Cai Tứ là một người đàn ơng thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (1) Mặt lão vuơng nhưng hai má hĩp lại. (2) VDd. ƠiƠi TàoTào KhêKhê !! (1) Nước Tào Khê làm đá mịn đấy ! (2) Nhưng dịng nước Tào Khê khơng bao giờ cạn chính là lịng chung thuỷ của ta! (3)  Chỉ cĩ câu “ Ơi Tào Khê “ ở đoạn (d) cĩ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu cịn lại ở đoạn (c) và( d) đều khơng cĩ đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán.
  4. Những câu này dùng để làm gì? VDa/ Lịch sử ta cĩ nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.(1) Trình bày Chúng ta cĩ quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, (2) Trình bàyChúng ta phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.(3) Yêu cầu VDb/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xơng vào, thở khơng ra lời: (1) Kể,tả - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! (2) Thơng báo
  5. VD c /:- Cai Tứ là một người đàn ơng thấp và gầy,tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (1) Miêu tả - Mặt lão vuơng nhưng hai má hĩp lại.(2) Miêu tả VD d/ - Nước Tào Khê làm đá mịn đấy! (2) Nhận định -Nhưng dịng nước Tào Khê khơng bao giờ cạn chính là lịng chung thủy của ta ! (3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  6. ? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ? ? Trong các kiểu câu nghi vấn ,cầu khiến , Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng cảm thán và Trần thuật , đơi khi nĩ cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm kiểu câu nào được dùng nhiều nhất ?Vì sao ? than hoặc dấu chấm lửng. Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp. Bởi vì phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức năng mà câu trần thuật đảm nhiệm.
  7. Bài tập nhanh Cho biết chức năng của các câu trần thuật sau : 1. Vui thì vui thật, nhưng tơi vẫn cứ bồn chồn khơng yên. = > bộc lộ cảm xúc lo lắng, khơng yên 2. Chị Lan kia rồi ! => Thơng báo về sự xuất hiện 3. Hoa cười lỏn lẻn, đầu hơi nghiêng nghiêng trơng thật hiền lành. => Miêu tả cử chỉ của nhân vật 4. Trúc khơng trả lời, chỉ mỉm cười => Kể gật đầu.
  8. Bài tập : Đặt câu trần thuật với các chức năng sau : -Kể : -Giới thiệu: -Thơng báo:
  9. 1. Đặc điểm hình thức: Câu trần thuật khơng cĩ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 2. Chức năng: a. Thường dùng để kể, thơng báo, nhận định, miêu tả b. Ngồi ra cịn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc 3. Dấu hiệu khi viết: Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nĩ cĩ thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 4. Khả năng sử dụng: Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
  10. II.Luyện tập: Bài 1 /SGK: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của các câu sau đây : a. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. (1)Tơi thương lắm.(2) Vừa thương vừa ăn năn tội mình.(3) b. Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên : (1) - Cây bút đẹp quá ! (2) Cháu cảm ơn ơng ! (3) Cảm ơn ơng ! (4)
  11. a Câu Kiểu câu Chức năng 1 Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Câu trần thuật Kể 2 Tơi thương lắm. Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc thương tiếc 3 Vừa thương vừa ăn năn Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc tội mình. thương, ân hận b Mã Lương nhìn cây bút Câu trần thuật 1 bằng sướng reo lên : Kể và miêu tả 2 Trực tiếp bộc lộ Cây bút đẹp quá ! Câu cảm thán cảm xúc vui mừng 3 Cháu cảm ơn ơng ! Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm biết ơn 4 Cảm ơn ơng ! Câu trần thuật Biểu lộ tình cảm biết ơn
  12. Bài 2 (SGK trang 47) Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa và phần dịch thơ của bài thơ “Ngắm trăng ” .Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đĩ? Dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ? => Câu nghi vấn Dịch thơ : Cảnh đẹp đêm nay khĩ hững hờ. => Câu trần thuật => Về ý nghĩa : Câu thơ dịch nghĩa và câu thơ dịch thơ tuy khác nhau về kiểu câu nhưng đều thể ý nghĩa : đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đĩ.
  13. Bài 3 (SGK trang 47) Câu Kiểu câu Chức năng a Anh tắt thuốc lá đi ! Câu cầu khiến Ra lệnh b Anh cĩ thể tắt thuốc Câu nghi vấn Đề nghị lá được khơng ? c Xin lỗi, ở đây khơng Câu trần thuật Đề nghị được hút thuốc lá. => Nhận xét : Ba câu cĩ kiểu câu khác nhau nhưng đều dùng để cầu khiến. Tuy nhiên, mức độ cầu khiến của câu b và c nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn câu a.
  14. Bài 4 (SGK trang 47) Những câu sau đây cĩ phải là câu trần thuật khơng ? Những câu này dùng để làm gì ? a, Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khĩ thay anh, đến sáng thì về. => Câu trần thuật , dùng để yêu cầu b, Tuy thế, nĩ vẫn kịp thì thầm vào tai tơi : (1) "Em muốn cả anh cùng đi nhận giải".(2) => Câu trần thuật :+ Câu 1 : dùng để kể + Câu 2 : dùng để yêu cầu
  15. Bài 5/SGK. Đặt câu trần thuật: • Ví dụ: - Xin lỗi: + Mình xin lỗi bạn. - Hứa hẹn: + Con xin hứa với ba, mẹ con sẽ khơng đi chơi nữa. - Cảm ơn: + Cháu xin cảm ơn chú. - Chúc mừng: + Cơ chúc mừng em. + Chúc mừng năm mới. - Cam đoan: + Tơi xin cam đoan những lời tơi nĩi hồn tồn là sự thật.
  16. Bài 6. Viết một đoạn văn ngắn cĩ sử dụng 4 kiểu câu: - Tết này bạn cĩ đi đâu chơi khơng? - Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm. - Kể cho mình nghe với! - Mình được gặp ơng bà, tới thăm gia đình các cơ chú mình cịn được lì xì nữa đĩ. - Thích nhỉ!
  17. Các kiểu câu ưÙng với mục đích giao tiếp Câu Câu Câu Câu nghi vấn cầu khiến cảm thán trần thuật Có những từ Có những từ Có những từ không có đặc nghi vấn hoặc Cầu khiến Cảm thán từ hay (qhệ ( ngữ diệu điểm của các lựa chọn ). cầu khiến) kiểu câu NV, CT, CK Chức năng Chức năng Chức năng Chức năng chính: hỏi chính : yêu chính : bộc chính : kể, cầu, ra lệnh lộ cảm xúc miêu tả,
  18. - Đối với bài học ở tiết học này: - Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. - Làm hồn thành các bài tập cịn lại. - Viết một đoạn văn ngắn cĩ sử dụng 4 loại câu đã học. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: CHIẾU DỜI ĐƠ - Tìm hiểu về Lý Cơng Uẩn, thể chiếu. - Trình tự lập luận, dẫn chứng trong bài chiếu. - Vì sao nĩi Chiếu dời đơ phản ánh ý chí độc lập, tự cường của dân tộc.