Bài giảng môn Sinh học 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

ppt 27 trang thuongnguyen 8612
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Sinh học 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_sinh_hoc_12_bai_16_cau_truc_di_truyen_cua_quan.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học 12 - Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

  1. CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
  2. I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TẬP HỢP HOA TAM GIÁC MẠCH Các con cá trong ao CÁC CON ONG THỢ TRÊN CÂY ĐÀN TRÂU RỪNG TÂY NGUYÊN
  3. I – CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ 1) Quần thể là gì? - Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. 2. Các đặc trưng di truyền của quần thể - Đặc trưng di truyền của quần thể là vốn gen.
  4. 1 Quần thể 1 cá thể Kiểu gen AA Aa Aa Aa AA AA AA aa AA aa AA Aa Aa aa AA aa aa AA Kiểu hình Tính trạng VỐN GEN Tần số các kiểu gen Tần số alen - vốn gen : là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể. Tần số Số lượng alen đó Tần số Số cá thể có KG đó alen ∑ các alen của gen đó KG ∑ cá thể có trong quần thể
  5. Bài tập vận dụng Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại: alen A quy định hoa đỏ và alen a quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể đậu có 1000 cây trong đó có : 360AA: 480Aa :160aa. Hãy tính: +Tần số các kiểu gen có trong quần thể (AA, Aa, aa)? + Tần số tương đối của alen A và a ? FAA = 360/ 1000= 0,36 FA = (360.2 )+ 480 = 0,6 1000.2 FAa = 480/ 1000= 0,48 F (160.2 )+ 480 = 0,4 Faa = 160/ 1000= 0,16 a = 1000.2
  6. Bài tập mở rộng Cách tính tần số các loại alen dựa vào tần số kiểu gen Phương pháp giải - Gọi Tần số kiểu gen AA: x Tần số kiểu gen Aa: y xAA : yAa: z aa Tần số kiểu gen aa: z F x + 1/2 . y F z + 1/2 . y A = = x+ y/2 a = = z + y/2 x+ y+ z x+ y+ z Ví dụ: Giả sử bài ra cho biết tần số các kiểu gen của quần thể 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Hãy xác định tần số alen A và alen a? = x + y/2 = 0,6 FA FA = z + y/2 = 0,4
  7. Quần thể tự thụ phấn GIAO PHỐI GẦN ( Giao phối cận huyết) Đối tượng?
  8. 2,93m Tự thụ phấn là gì? 2,46m 2,34 m Tự thụ phấn Tự thụ phấn qua 15 thế hệ qua 30 thế hệ Ns: 47,6 tạ/ha Ns: 24,1 tạ/ha Ns: 15,2 tạ/ha
  9. 1 2 3 4 5 9 8 Giao phối 7 cận huyết là gì?
  10. Xác định kết quả tự thụ phấn vào bảng sau Thế Kiểu gen Kiểu gen Tần số alen hệ Aa (AA và aa) A a 0 (0%) P0 1 (100%) 0,5 (50%) 0,5 (50%) F1 1 1 0,5 (50%) (50%) 1− (50%) 0,5 (50%) 2 2 2 2 F2 1 1 (25%) 1− (75%) 0,5 (50%) 0,5 (50%) 2 2 3 3 F3 1 1 (12,5%) 1− (87,5%) 0,5 (50%) 0,5 (50%) 2 2 n n Fn 1 1 1− 0,5 (50%) 0,5 (50%) 2 2 Em có nhận xét gì về thành phần kiểu gen và tần số alen qua các thế hệ tự thụ phấn và giao phối gần?
  11. Aa Aa Aa Aa Aa Aa Hãy đưa ra nhận xét về tỉ lệ kiểu gen dị hợp và kiểu gen đồng hợp của quần thể qua các thế hệ?
  12. Trình bày hậu quả của tự thụ phấn và giao phối gần ở quần thể?
  13. Nội dung QT tự thụ phấn QT giao phối gần Đối Thực vật Động vật tượng Khái niệm - Là hiện tượng các cây trong - Là hiện tượng các cá thể có quan hệ họ quần thể thụ phấn với nhau qua hàng giao phối với nhau (giao phối cận nhiều thế hệ huyết thống). - Làm thay đổi thành phần kiểu gen: Đặc + Tăng cá thể mang gen đồng hợp điểm +giảm cá thể mang gen dị hợp - không làm thay đổi tần số alen. - Các Alen lặn có cơ hội tổ hợp lại với nhau biểu hiện ra kiểu hình. Làm xuất hiện những kiểu gen không mong muốn. Hậu quả - Suy thoái vốn gen của của - Suy thoái bộ vốn gen của QT. quần thể. - Giảm sức sống, giảm khả năng sinh - Giảm năng suất và chất lượng, sản sức chống chịu kém, giảm đa -Tăng khả năng mắc các bệnh di truyền, dạng vốn gen của loài di tật
  14. Xác định kết quả tự thụ phấn vào bảng sau Thế Kiểu gen KiểuDạng gen 1 Tần số alen hệ Aa (AA và aa) A a • Quần thể có xuất phát ban đầu 100% Aa sau n thế hệ tự thụ P 1 (100%) 0,5 (50%) 0,5 (50%) phần0 thành phần kiểu0 gen (0%)là : F1 1 1 n - Tần số kiểu (50%)gen dị hợp1− (50Aa=%) (1/2)0,5 (50%) 0,5 (50%) - Tần số 2kiểu gen đồng hợp 2 AA= aa= [1-( 1/2)n ] 2 2 F2 1 1 2 (25%) 1− (75%) 0,5 (50%) 0,5 (50%) Ví dụ 1: 2 Trong một quần 2 thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu có 3 3 kiểuF3 gen 1 100% dị hợp một 1 cặp gen. Thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế (12,5%) 1− (87,5%) 0,5 (50%) 0,5 (50%) hệ F3 là 2 bao nhiêu ? 2 n 3 n FnAa =1 ( 1/ 2) 1 = 0,125 1− 0,5 (50%) 0,5 (50%) 2 2
  15. DẠNG 2 Quần thể xuất phát ban đầu có cấu trúc: xAA + yAa + zaa = 1 Trong đó: x, y, z lần lượt là tần số của các kiểu gen: AA, Aa, aa. Nếu quần thể trên tự thụ phấn qua n thế hệ thì: - Tần số của kgen Aa = (1/2 ) n .y - Tần số của kgen AA= x + (1- (1/2)n . y 2 - Tần số của kgen aa = z + (1- (1/2)n . y 2 Ví dụ 2: Trong một quần thể có cấu trúc di truyền P: 0,25AA ; 0,1Aa ; 0,65aa Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ. Hãy xác đinh cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ?
  16. Vận dụng giải bài tập n • F Aa = (1/2 ) .y Ví dụ 2: Trong một quần thể có cấu trúc di truyền • F AA= x + (1- (1/2)n . y 2 P: 0,25AA ; 0,1Aa ; 0,65aa Các cá thể trong quần thể tự phối F aa = z + (1- (1/2)n . y bắt buộc qua 3 thế hệ. Hãy xác đinh 2 cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ? Bài giải F(Aa) = (1/2 ) 3 . 0,1 = 0,0125 F (AA) = 0,25 + (1- (1/2)3 . 0,1 = 0,29375 2 F(aa) = 0,65 + (1- (1/2)3 . 0,1 =0,69375 2
  17. Củng cố Câu 2: Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng: A. Tần số các loại kiểu gen ở đời con . B. Tổng số cá thểE cóE kiểuE genE nào đó trên tổng số cá thể trong quần thể . C. Tỉ lệ giữa số alen được xét trên tổng số alen thuộc một loại trong quần thể.
  18. Củng cố Câu 3: Tại sao lai gần (TTP, giao phối gần) lại dẫn tới thoái hóa giống? A. Giống có độ thuần chủng cao . B. Giống xuất EhiệnE nhiềuE dị E tật bẩm sinh . C. Dị hợp tử giảm, ĐHT tăng nên gen lặn có cơ hội biểu hiện kiểu hình. D. Đồng hóa giảm, thích nghi kém
  19. Củng cố Câu 1: Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau?
  20. Trẻ sinh ra không may bị tật nguyền hoặc thiểu năng trí tuệ không chỉ là sự thiệt thòi, nỗi đau về mặt thể xác và tâm lí của cá nhân người bị bệnh
  21. Mà nó còn là gánh gánh nặng tinh thần và kinh tế cho gia đình Và là gánh nặng cho toàn xã hội ảnh hưởng xấu đến chất lượng dân số
  22. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1. Bài tập về nhà: - Hoàn thành bài tập trong phiếu bài tập - Viết bài thảo luận về vấn đề hôn nhân cận huyết thống ở địa phương em? Em hãy đề xuất một số biện pháp nhằm giảm thiểu hiện tượng hôn nhân cận huyết? 2. Chuẩn bị bài mới - Đọc trước bài 17 “Cấu trúc di truyền học quần thể ” tiết tiếp theo - Trả lời câu hỏi phiếu chuẩn bị bài mới
  23. SÁCH BÀI TẬP SINH HỌC 12 Ví dụ 1: Trong một quần thể tự thụ phấn, thế hệ ban đầu có kiểu gen 100% dị hợp Aa thì tỷ lệ cây dị hợp ở thế hệ F3 là bao nhiêu ? A. 12,5% B. 25% C. 5% D. 75% Ví dụ 2: Một quần thể tự thụ phấn thế hệ xuất phát P: 0,1 AA: 0,4Aa : 0,5aa. Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ F2. A. 0,25AA: 0,1Aa: 0,65a B.0,65AA: 0,1Aa: 0,25aa C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa D.0,45AA: 0,1Aa: 0,45aa
  24. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ! Kính chúc quý thầy cô sức khỏe, công tác tốt! Chúc các em học tập tốt, lĩnh hội được nhiều kiến thức bổ ích! Hoàng Thị Hoài – THCS & THPT Liên Hiệp- Bắc Quang- Hà Giang. SĐT: 01277959995-mail: hoanghoaihg@mail.Com