Bài giảng môn Sinh học 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các địa chất

pptx 17 trang thuongnguyen 9100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Sinh học 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các địa chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_sinh_hoc_12_bai_33_su_phat_trien_cua_sinh_gioi.pptx

Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học 12 - Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các địa chất

  1. Đại Thái Cổ Cách đây 3500 Có nhiều sinh triệu năm vật nhân sơ cổ nhất Đặc điểm : Vỏ trái đất chưa ổn định
  2. Đại Nguyên Sinh Cách đây 2500 Tích lũy oxi trong triệu năm khí quyển Hóa thạch Động vật đv cổ thấp Hóa thạch sinh không xương vật nhân thực sống thấp ở cổ thấp biển . Tảo
  3. Đại Cổ Sinh
  4. Kỉ Đặc điểm khí hậu địa chất Sinh vật điển hình Cambri - Núi lửa vẫn hoạt động mạnh, phân hóa lục -Phân hóa tảo : tảo lam , tảo lục , tảo nâu. (542tr năm) địa và đại dương khác xa nhau. -Phát sinh các nghành động vật chân khớp , da gai. -Khí quyển nhiều CO2. Ocđôvic -Di chuyển lục địa. -Phát sinh thực vật, tảo biển ngự trị. (488tr năm) -Băng hà. -Tuyệt diệt sinh vật. -Mực nước biển giảm. -Khí hậu khô.
  5. Silua -Hình thành địa lục . -Thưc vật có mạch ở cạn đầu tiên ( quyết thực vật). (444tr năm) -Mực nước biển dâng cao. -Xuất hiện động vật trên cạn đầu tiên -Khí hậu nóng và ẩm. ( nhện ). Đêvôn -Khí hậu lục địa khô hanh , ven biển ẩm -Phân hóa cá xương ( cá vây chân). (416tr năm) ướt. -Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. -Hình thành sa mạc.
  6. Cacbon -Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và -Dương xỉ phát triển mạnh. (Than đá) khô. -Thực vật có hạt xuất hiện. (360tr năm) -Lưỡng cư ngự trị. -Phát sinh bò sát. Pecmi -Các lục địa liên kết với nhau. -Phân hóa bò sát , côn trùng. (300) -Băng hà. -Tuyệt diệt nhiều động vật biển. -Khí hậu khô lạnh.
  7. - Đặc điểm quan trọng của Đại cổ sinh : + Sự di cư lên cạn của thực vật ở kỉ Silua và động vật ở kỉ Đêvôn. +Cơ thể sinh vật có cấu tạo phức tạp hơn, hoàn thiện hơn , thích nghi với đời sống trên cạn.
  8. Đại Trung Sinh
  9. Kỉ Đặc điểm địa chất khí hậu Sinh Vật điển hình Triat- Tam điệp -Đại lục ưu thế. - Hạt trần ngự trị. (250tr năm) -Khí hậu khô. - Phân hóa bò sát cổ, cá xương phát triển. - Phát sinh thú và chim .
  10. Jura -Hình thành 2 lục địa Bắc và Nam. Biển tiến - Cây Hạt trần ngự trị . (200tr năm) vào lục địa. - Bò sát cổ ngự trị. -Khí hậu ấm áp. - Phân hóa chim. Krêta- phấn -Các lục địa Bắc liên kết với nhau. Biển thu - Xuất hiện thực vật có hoa , tiến hóa động vật có vú. trắng hẹp. - Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật , kể cả bò sát cổ. (145tr năm) -Khí hậu khô.
  11. -Đặc điểm quan trọng của Đại Trung Sinh: +Đại phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát. +Cuối đại bó sát cổ tuyệt diệt , xuất hiện thực vật có hoa.
  12. Đại Tân Sinh
  13. Đệ Tam -Các lục địa gần giống hiện nay. - Phát sinh các nhóm linh trưởng . (65tr năm) - Khí hậu đầu kỉ ấm áp , cuối kỉ lạnh. - Cây có hoa ngự trị. - Phân hóa các lớp Thú , Chim, Côn trùng. Đệ Tứ - Băng hà. -Xuất hiện loài người. (1,8tr năm) - Khí hậu lạnh , khô.
  14. - Đặc điểm quan trọng của Đại Tân Sinh : + Đại phồn thịnh của thực vật hạt kín , sâu bọ, chim và thú. +Xuất hiện loài người .