Bài giảng môn Sinh học lớp 10 - Bài 12: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Sinh học lớp 10 - Bài 12: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_mon_sinh_hoc_lop_10_bai_12_thuc_hanh_thi_nghiem_co.ppt
Nội dung text: Bài giảng môn Sinh học lớp 10 - Bài 12: Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh
- Nhóm 1 Thực hành : thí nghiệm co và phản ứng nguyên sinh
- I.CHUẨN BỊ 1. Mẫu vật: + Lá thài lài tía, hành + Đảm bảo 2 yêu cầu: - kích thước tế bào tương đối lớn. - dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá 2. Dụng cụ và hoá chất: - Kính hiển vi quang học, phiến kính, lá kính. - Dao lam, kim lưỡi mác, ống nhỏ giọt, giấy thấm. - Nước cất, dung dịch muối 8%
- Hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây Khí khổng lúc Bước 1: này đóng hay - Dùng dao lam tách lớp biểu mở? Vì sao? bì cho lên phiến kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước cất. - Đặt lá kính lên mẫu vật. - Hút nước dư xung quanh bằng giấy thấm. Bước 2: - Quan sát dưới kính hiển vi (quan sát ở vật kính x10 sau đó là x40).
- QUAN SÁT HÌNH ẢNH TRÊN KÍNH HIỂN VI
- → Tế bào ngâm trong nước cất →nước thẩm thấu vào tế bào làm tế bào trương lên →Khí khổng mở ra
- Hiện tượng phản co nguyên sinh Lúc này khí khổng đóng Bước 1: hay mở? - Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi. Nhỏ dung dịch muối vào rìa lá kính, dùng giấy thấm phía đối diện. Bước 2: - Quan sát dưới kính hiển vi (quan sát ở x10 sau đó là x40).
- Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản làm môi trường bên ngoài trở nên ưu trương → nước thấm từ tế bào ra ngoài → tế bào mất nước nên co lại →màng sinh chất tách ra khỏi thành tế bào →co nguyên sinh → Khí khổng đóng
- QUAN SÁT HÌNH ẢNH TRÊN KÍNH HIỂN VI
- Khi cho nước vào tiêu bản →môi trường ngoài nhược trương →nước thấm lại vào trong tế bào →tế bào từ trạng thái co nguyên sinh trở lại bình thường (hiện tượng phản co nguyên sinh) →khí khổng mở ra
- * Điều khiển sự đóng mở của khí khổng -Khí khổng đóng hay mở phụ thuộc vào lượng nước trong TB + TB no nước (trương nước) => lỗ khí mở. + TB mất nước => lỗ khí đóng. ➔ ĐiềuKhí khổngkhiển sựđóng đóng hay mở mở của phụ khí thuộc khổng vào thông yếu tốqua nào? điều chỉnh lượng nước thẩm thấu vào trong TB
- 2. THÍ NGHIỆM PHẢN CO NGUYÊN SINH VÀ VIỆC ĐIỀU KHIỂN SỰ ĐỐNG MỞ KHÍ KHỔNG Quá trình co nguyên sinh H1: Tế bào bình thường. H2: Co nguyên sinh góc. H3: Co nguyên sinh lõm. H4: Co nguyên sinh lồi.
- 2. THÍ NGHIỆM PHẢN CO NGUYÊN SINH VÀ VIỆC ĐIỀU KHIỂN SỰ ĐỐNG MỞ KHÍ KHỔNG Quá trình phản co nguyên sinh H1: Tế bào co nguyên sinh lồi H2: Tế bào co nguyên sinh lõm H3: Tế bào co nguyên sinh góc H4: Tế bào bình thường
- Cảm ơn cô giáo và các bạn đã lắng nghe