Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 20: Câu đặc biệt

ppt 27 trang minh70 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 20: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_bai_20_cau_dac_biet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài 20: Câu đặc biệt

  1. Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc rút gọn câu? - Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần câu, tạo thành câu rút gọn. Mục đích: + Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước. + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người( lược bỏ chủ ngữ).
  2. Chỉ ra câu rút gọn trong các câu sau? Mùa xuân đến rồi! Nam là học sinh giỏi Mùa xuân của tôi. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
  3. Khi rút gọn câu cần phải lưu ý điều gì? Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã
  4. Cô giáo gọi Duy lên kiểm tra bài cũ, Duy chần chừ không muốn lên. - Cô: Em có học bài không? - Duy: Không. →Trong trường hợp này không nên dùng câu rút gọn vì sẽ làm cho lời nói cộc lốc, thiếu lịch sự, không lễ phép. Nên trả lời là: Dạ không! hoặc Thưa cô không ạ!
  5. Chửi. Kêu. Đấm. Đá.Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. (Nguyễn Công Hoan) Em có nhận xét gì về cấu trúc của các câu trên ?
  6. BÀI 20: CÂU ĐẶC BIỆT
  7. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Ví dụ: Cho ba câu sau: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. (Khánh Hoài) Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? a. Đó là một câu bình thường có đủ chủ ngữ và vị ngữ. b. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ lẫn vị ngữ. c. Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
  8. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Ví dụ: Dạng câu này được gọi Ôi, em Thuỷ! là câu đặc biệt. Vậy theo em , thế nào là câu - là một câu không thể có chủ ngữ đặc biệt? và vị ngữ. → Câu đặc biệt. 2. Ghi nhớ: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
  9. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Xét, phân tích ví dụ: Ôi, em Thuỷ! BÀI TẬP BỔ SUNG - là một câu không thể có chủ ngữ Xác định câu đặc biệt và vị ngữ. trong đoạn văn sau: → Câu đặc biệt. a. - Rầm!Rầm! Mọi người ngoảnh 2. Kết luận: lại nhìn, hai chiếc xe máy Câu đặc biệt là loại câu không cấu tông vào nhau. tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. ThậtThật khủngkhủng khiếp!khiếp! b. - Sớm.Sớm Chúng tôi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ em. RâmRâm ran.ran (Duy Khán)
  10. I. Thế nào là câu đặc biệt? 1. Xét, phân tích ví dụ: Ôi, em Thuỷ! Phân biệt các câu in đậm sau, - là một câu không thể có chủ ngữ cho biết câu nào là câu rút gọn, và vị ngữ. câu đặc biệt? → Câu đặc biệt. a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Một đêm mùa xuân. 2. Kết luận: → Câu rút gọn. Câu đặc biệt là loại câu không b) Một đêm mùa xuân. Trên cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị dòng sông êm ả, cái đò cũ của ngữ. bác tài Phán từ từ trôi. → Câu đặc biệt.
  11. I. Thế nào là câu đặc biệt? 3. Chú ý: a) - Chị gặp anh ấy bao giờ? - Một đêm mùa xuân. → Câu rút gọn. b) Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. → Câu đặc biệt. So sánh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn?
  12. So sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn? CÂU RÚT GỌN CÂU ĐẶC BIỆT GIỐNG NHAU Có cấu tạo gồm một từ hoặc một cụm từ; ngắn gọn, truyền tải thông tin nhanh KHÁC NHAU - Là loại câu được cấu tạo - Là loại câu không cấu tạo theo mô hình CN – VN. theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. - Dựa vào hoàn cảnh sử - Do từ hoặc cụm từ trong câu dụng, có thể xác định được làm trung tâm cú pháp, không thành phần bị rút gọn và xác định được thành phần câu. khôi phục lại thành phần đó. Ví dụ: Ví dụ: a. Lan ơi! - Bao giờ anh đi Hà Nội? - Ngày mai b. Gió.Mưa.Não nùng
  13. II. Tác dụng của câu đặc biệt 1. Xét, phân tích ví dụ: Xem bảng sau, đánh dấu X vào ô thích hợp.
  14. Tác dụng Bộ lộ cảm Liệt kê, thông Xác định Gọi đáp xúc báo về sự tồn thời gian, Câu đặc biệt tại của sự vật, nơi chốn hiện tượng Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. x (Nguyên Hồng) Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. x (Nam Cao) “ Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn. x (Khánh Hoài) An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! - Sơn đã nhìn thấy chị x (Nguyễn Đình Thi)
  15. II. Tác dụng của câu đặc biệt 2. Tác dụng: - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn BÀI TẬP BỔ SUNG ra sự việc được nói đến trong đoạn Xác định câu đặc biệt và cho biết tác dụng của nó trong đoạn - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại văn sau: của sự vật hiện tượng Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau, - Bộc lộ cảm xúc một ông thở dài: - Gọi đáp Hôm qua, sau trận cãi nhau tơi bời, tớ buộc bà ấy phải quỳ. - Bịa! - Thật mà! - Thế cơ à? Rồi sao nữa? - Bà ấy quỳ xuống đất và bảo Thôi! Bò ra khỏi giường. ( Truyện dân gian)
  16. II. Tác dụng của câu đặc biệt 2. Tác dụng: - Nêu lên thời gian, nơi chốn BÀI TẬP BỔ SUNG Xác định câu đặc biệt và cho diễn ra sự việc được nói đến biết tác dụng của nó trong đoạn trong đoạn văn sau: - Liệt kê, thông báo về sự tồn - Bịa! => Phủ định tại của sự vật hiện tượng - Thật mà! - Bộc lộ cảm xúc => khẳng định và bộc lộ - Gọi đáp cảm xúc . - Thế cơ à?Rồi sao nữa? => Hỏi và bộc lộ cảm xúc - Thôi! =>Mệnh lệnh và bộc lộ cảm xúc
  17. CÂU ĐẶC BIỆT I. Thế nào là câu đặc biệt? Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ. II. Tác dụng của câu đặc biệt. - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp * Ghi nhớ 2/ sgk
  18. Ghi nhớ:
  19. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1+2: Tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn. THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 1: ý a Nhóm 2: ý b Nhóm 3: ý c Nhóm 4: ý d
  20. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1+2: Tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn. a) Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. - Câu rút gọn: “Có khi được trưng bày dễ thấy.” “Nhưng cũng có khi trong hòm.” “Nghĩa là kháng chiến.” →Tác dụng: Làm cho câu ngắn gọn, tránh lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu truớc. - Không có câu đặc biệt.
  21. *Bài tập 1+2: b) Đứng trước tổ dế, ong xanh khẽ vỗ cánh, uốn mình, giương cặp răng rộng và nhọn như đôi gọng kìm, rồi thoắt cái lao nhanh xuống hang sâu. Ba giây Bốn giây Năm giây Lâu quá! - Câu đặc biệt: “Ba giây ” “ Bốn giây ” “ Năm giây ” → Tác dụng: xác định thời gian. “Lâu quá!” → Tác dụng : Bộc lộ cảm xúc. - Không có câu rút gọn.
  22. *Bài tập 1+2: c) Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi. (Nguyễn Trí Huân) - Câu đặc biệt: Một hồi còi. → Tác dụng: Thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. - Không có câu rút gọn.
  23. *Bài tập 1+2: d) Chim sâu hỏi chiếc lá: - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. (Trần Hoài Dương) - Câu đặc biệt: “ Lá ơi!” → Tác dụng: Gọi đáp. - Câu rút gọn: “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!” “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.” → Tác dụng: Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp lại từ ngữ đã xuất hiện ở câu truớc.
  24. Cho biết các câu sau là câu gì? Và nêu cấu tạo của các các câu sau: a) Tôi là học sinh. → Câu trần thuật đơn . → Câu có cấu tạo theo mô hình CN – VN. b) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. → Là câu rút gọn. → Câu lược bỏ một số thành phần câu. c) Ông ơi! → Câu đặc biệt. → Không có cấu tạo theo mô hình CN – VN.
  25. Tìm và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt trong đoạn văn sau: Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất. (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay) Câu đặc biệt: - Than ôi ! Bộc lộ cảm xúc: sự lo lắng, xót xa - Lo thay ! trước nguy cơ đê vỡ. - Nguy thay !
  26. Hướng dẫn học sinh học ở nhà + Học bài. + Làm bài tập 3. + Soạn bài tiếp theo: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.