Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)

doc 2 trang Hương Liên 25/07/2023 560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2019_2020_pho.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 1)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề kiểm tra học kỳ I, năm học 2019-2020 HUYỆN VĨNH THUẬN Môn: Ngữ văn 6 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 90 phút (không giao đề) I. Đọc hiểu văn bản (4 điểm) Câu 1: Đọc đoạn trích và chọn đáp án đúng, sau đó ghi vào giấy thi: “Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.” ( Ngữ văn 6- Tập 1) Câu 1.1: Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? (0.25 điểm) a. Thánh Gióng b. Thạch Sanh c. Con Rồng cháu Tiên d. Em bé thông minh Câu 1.2: Đoạn trích trên thuộc thể loại nào? (0.25 điểm) a. Truyện cười b. Truyện truyền thuyết. c. Truyện cổ tích d. Truyện ngụ ngôn. Câu 1.3: Đoạn trích trên có mấy nhân vật? (0.25 điểm) a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 1.4: Đoạn trích trên kể lại sự việc chính nào ? (0.25 điểm) a. kể chuyện làng Gióng b. kể chuyện đất nước bị xâm lăng c. kể chuyện gia đình nghèo khó d. kể chuyện đứa bé kì lạ Câu 1.5: Khoanh vào đáp án Đ, S ứng với nội dung đoạn trích trên (1 điểm) Nội dung Đúng Sai 1. Hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và phúc đức Đ S 2. Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười Đ S 3. Đứa bé cất tiếng nói đòi đi đánh giặc Đ S 4. Đứa bé vươn vai thành tráng sĩ Đ S Câu 2: Cho các từ sau: niềm tin, hoang đường, công bằng, quá khứ, dân gian vào chỗ trống cho phù hợp (1 điểm) Truyện cổ tích là loại truyện (1) kể về cuộc đời của 1 số kiểu nhân vật quen thuộc.Truyện cổ tích thường có yếu tố (2) ,, thể hiện ước mơ,(3) của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự (4) đối với sự bất công. Câu 3 (1 điểm) Chỉ từ là gì? Tìm chỉ từ trong câu sau: “Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ” II. Tập làm văn (6 điểm) Kể chuyện một chuyến về quê của em.
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đáp án đề kiểm tra học kỳ I HUYỆN VĨNH THUẬN Năm học: 2019-2020 ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Môn: Ngữ văn 6 Phần Câu Yêu cầu (nội dung) Điểm 1 Đoạn trích trong Em bé thông minh 3 điểm 1.1 a 0.25 điểm I. Đọc 1.2 b 0.25 điểm hiểu 1.3 c 0,25 điểm Văn 1.4 d 0.25 điểm bản 1.5 1Đ, 2Đ, 3S, 4S 1 điểm Điền từ theo thứ tự: dân gian, hoang đường , niềm 1 điểm 2 tin, công bằng. Khái niệm chỉ từ: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ 0.5 điểm vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong 3 không gian, thời gian. - Chỉ từ trong câu là: Đấy, đây 0.5 điểm II. Tập 6 điểm 4 Kể chuyện một chuyến về quê của em làm văn 1/ Mở bài: 1 điểm Lý do về thăm quê (vừa thi học kì xong hoặc nghỉ hè ) về quê với cha, mẹ. 2/ Thân bài: 4 điểm - Cảm xúc khi được về quê: háo hức, hồi hộp, bồn chồn 0.5 điểm - Quang cảnh chung của quê hương: hàng cây hai 0.5 điểm bên đường, con đường, ruộng lúa - Gặp họ hàng ruột thịt: tay bắt mặt mừng, lời hỏi 0.5 điểm thăm rối rít. - Thăm mộ tổ tiên; gặp bạn bè cùng tuổi ở quê khi 0.5 điểm xưa. - Dưới mái nhà người thân: bữa cơm sum họp, nói 1 điểm chuyện thâm tình. - Phút chia tay đầy lưu luyến, bịn rịn. 1 điểm 3/ Kết bài Cảm nghĩ về chuyến về quê: cuộc sống thôn quê 1 điểm sung sướng và yên bình biết bao; một chuyến về quê đầy ý nghĩa.