Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài: Câu trần thuật đơn không có từ là

ppt 18 trang minh70 3410
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài: Câu trần thuật đơn không có từ là", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_bai_cau_tran_thuat_don_khong_co_tu_la.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài: Câu trần thuật đơn không có từ là

  1. TiÕt 121: TiÕng ViÖt
  2. Kiểm tra bài cũ X¸c ®Þnh CN-VN ë nh÷ng c©u dưới đây? Cho biÕt c¸c c©u ®ã thuéc kiÓu c©u nµo của câu trần thuật đơn có từ “là” ? a. T«i lµ học sinh líp 6. CN VN => Câu giới thiệu. b. Tõ ®¬n lµ tõ do mét tiÕng cã nghÜa t¹o thµnh . CN VN => Câu định nghĩa c. Ngµy thø n¨m trªn ®¶o C« T« lµ mét ngµy trong trÎo vµ s¸ng sña. CN VN => Câu miêu tả.
  3. X¸c ®Þnh CN- VN trong câu sau: a/. Phú ông mừng lắm. CN VN (CTT) (Sọ Dừa) b/. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. CN VN (CĐT) (Duy Khán) c/. Hôm nay, tôi đi học. CN VN (CĐT) ( Thanh Tịnh) d/. Em bé thông minh. CN VN (CTT)
  4. a/. Phú ông mừng lắm. b/. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. c/. Hôm nay, tôi đi học. d/. Em bé thông minh. Không (chưa) Không phải (chưa phải) a. Phú ông không(chưa) mừng Phú ông không phải(chưa phải) mừng lắm. lắm. b/. Chúng tôi không(chưa) tụ hội ở Chúng tôi không phải(chưa phải) tụ góc sân hội ở góc sân. c/. Hôm nay, tôi không(chưa) đi Hôm nay, tôi không phải(chưa phải) đi học. học. d/. Em bé không(chưa) thông Em bé không phải (chưa phải) thông minh. minh
  5. Ghi nhớ 1 Trong câu trần thuật đơn không có từ “là”: - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa.
  6. Đặc điểm câu trần thuật đơn có Đặc điểm câu trần thuật đơn không từ “là” có từ “là” VN do từ “là” kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Vị ngữ do động từ, cụm động từ Ngoài ra , tổ hợp giữa từ “là” với hoặc tính từ, cụm tính từ tạo động từ (cụm động từ), tính từ thành. (cụm tính từ )cũng có thể làm VN. VD: Tôi là học sinh. VD: Tôi đi học. - Khi biểu thị ý phủ định, VN kết Khi vị ngữ kết hợp với những từ hợp với các cụm từ Không phải kết hợp với những từ: không, chưa (chưa phải) thì câu mang ý phủ định. VD:Tôi không phải là học sinh VD: Tôi không đi học.
  7. X¸c ®Þnh CN- VN trong câu sau: a, Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. CN VN b, VÎ mÆt B¸c trÇm ng©m. CN VN c, Dßng s«ng quª em réng mªnh m«ng. CN VN
  8. X¸c ®Þnh CN- VN trong câu sau: a. §»ng cuèi b·i, tiÕn l¹i hai cËu bÐ con. VN CN b, Trªn bÇu trêi, bay ngang qua tõng ®µn chim. VN CN c, Trªn bÇu trêi, vôt t¾t mét v× sao. VN CN
  9. a/. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con tiến lại. b/. Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con Chọn trong hai câu đã dẫn một câu thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn dưới đây. Giải thích vì sao em chọn câu này mà không chọn câu khác. Ấy là vào đầu mùa hè năm kia. Buổi sáng, tôi đứng ngoài cửa gặm mấy nhành cỏ non ăn điểm tâm. Bỗng ( ) tay cầm que, tay xách cái ống bơ nước. Thấy bóng người, tôi vội lẫn xuống cỏ, chui nhanh về hang.
  10. Ghi nhớ. - Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm, của sự vật nêu lên ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả. Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ. - Những câu dùng để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ.
  11. BÀI TẬP NHANH Các câu dưới đây câu nào là câu miêu tả câu nào là câu tồn tại ? Các câu Kiểu câu a. Chúng tôi tụ hội ở góc sân. => câu miêu tả b . Trong vườn, lắc lư những => câu tồn tại chùm quả xoài vàng lịm. c. Mái nhà phủ một màu ngói => câu miêu tả đỏ mới. d. Ngoài vườn, ló ra mấy quả ớt => câu tồn tại bé xíu.
  12. III. Luyện tập. 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết những câu nào là câu tồn tại, những câu nào là câu miêu tả? a.a /.BóngBóng tre tre trùm trùm lên âu lên yếm âu làng,yếm bản,làng, xóm, bản, thôn.xóm, Dưới thôn. bóng treCN của ngàn xưa, thấp thoángVN mái đình, mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền=> câu văn miêu hóa lâutả đời. ( Thép Mới) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. VN CN => câu tồn tại Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. CN VN => câu miêu tả
  13. b/. Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. VN CN => câu tồn tại Dế Choắt là tên tôi đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. CN VN => câu giới thiệu (câu trần thuật đơn có từ “là”)
  14. c/. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. VN CN => câu tồn tại Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ CN VN xuyên qua đất lũy mà trỗi dậy. => câu miêu tả
  15. Em hãy đặt 3 câu miêu tả sau đó chuyển sang câu tồn tại? Vd : Câu miêu tả : Trên mặt ao, những gợn sóng lăn tăn. Câu tồn tại: Trên mặt ao lăn tăn những gợn sóng. Em hãy đặt 3 câu tồn tại sau đó chuyển sang câu miêu tả? Vd: Câu tồn tại: Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng. Câu miêu tả: Dưới gốc tre, những mầm măng tua tủa.
  16. Hướng dẫn về nhà 1. Nắm vững nội dung bài học. - Học thuộc ghi nhớ . - Làm lại các bài tập . 2. Chuẩn bị bài: Kiểm tra Tiếng Việt