Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài: Cây tre Việt Nam

ppt 30 trang minh70 4550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài: Cây tre Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_bai_cay_tre_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài: Cây tre Việt Nam

  1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Vẻ đẹp của Câu 2: Nhận xet về từ thiên nhiên Cô Tô sau ngữ tác giả sử dụng để cơn bão được miêu tả miêu tả thiên nhiên? như thế nào? Bầu trời Cô Tô: trong Sử dụng các tính từ chỉ trẻo, sáng sủa. màu săc và ánh sáng: Cây trên đảo: xanh trong trẻo, sáng sủa, mượt. xanh mượt, lam biếc, Nước biển: lại lam vàng giòn. biếc đậm đà. ➔thiên nhiên đẹp nên Cát: vàng giòn hơn. thơ.
  2. Thép Mới (1925- 1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội, sinh ở thành phố Nam Định. Ngoài báo chí,Thép Mới còn viết nhiều bút ký, thuyết minh phim.
  3. Bài Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam, ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân pháp của dân tộc ta.
  4. Bài văn nói lên sự gắn bó thân thiết và lâu đời của cây tre với con người Việt Nam trong đời sống, sản xuất, chiến đấu. Cây tre có những đức tính quý báu và là biểu tượng của con người Việt Nam: ngay thẳng, thủy chung, can đảm.
  5. - Đ1: (Từ đầu như người): Cây tre và những phẩm chất đáng quý. -Đ2: (Nhà thơ .chung thuỷ): Sự gắn bó của cây tre trong cuộc sống và trong lao động. -Đ3: (Như tre .chiến đấu): Tre sát cánh với con người trong chiến đấu. -Đ4: (Phần còn lại): Tre là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.
  6. Tre, nứa, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt.Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
  7. Măng tre Hàng tre
  8. Bóng tre trùm mát rượi. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng,khai hoang. Tre ăn ở với người,đời đời,kiếp kiếp. [ ]Tre là cánh tay của người nông dân: Cánh đồng ta năm đôi ba vụ Tre với người vất vả quanh năm.
  9. Dưới bóng tre làng
  10. Suốt đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.
  11. Buổi đầu không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vong đã vựng nên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cây chông tre. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng,đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu !
  12. Chiếc gậy tre. Chông tre.
  13. ( ) Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.Nhớ một buổi trưa nào,nồm nam cơn gió thổi,khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. Trời cao lồng lộng,đồng ruộng mênh mông, hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre
  14. Cánh diều tuổi thơ Cây sáo trúc
  15. “ Tre già măng mọc”. Măng mọc trên phù hiệu ở ngực thiếu nhi Việt Nam, lứa măng non của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. [ ] Nhưng, tre, nứa vẫn còn mãi với các em, còn mãi với dân tộc Việt Nam, .
  16. Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre , có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam.
  17. TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 D I Ề U 2 G Ậ Y T Ầ M V Ô N G 3 S Á O T R E 4 N À N G 5 T R E G I À M Ă N G M Ọ C 6 N H Â N H Ó A T R EE AV NI HE HT NU AN MG
  18. 1. Ô chữ gồm 4 chữ cái Đồ chơi trẻ em, cốt làm bằng tre và dán giấy, ưa gió.
  19. 2. Ô chữ gồm 10 chữ cái Một loại vũ khí thô sơ bằng tre chống lại xe tăng-sắt thép kẻ thù.
  20. 3. ô chữ gồm 6 chữ cái Nhạc cụ làm bằng tre
  21. 4. ô chữ gồm 4 chữ cái Là tiếng thiếu trong câu ca dao sau: “Lạc nầy gói bánh chưng xanh, Cho mai lấy trúc cho anh lấy ”
  22. 5. Ô chữ gồm 13 chữ cái Sự tiếp nối các thế hệ của tre được đúc kết bằng một thành ngữ.
  23. 6. ô chữ gồm 7 chữ cái Biện pháp nghệ thuật sử dụng rộng rãi và thành công trong bài “Cây tre Việt Nam”.
  24. TỤC NGỮ : - Tre già khó uốn. - Tre già là bà lim. - Tre non dễ uốn. Thơ: Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát. ( Viễn Phương) Làng tôi sau lũy tre mờ xa Tình yêu quê hương những nếp nhà. ( Hồ Bắc)
  25. CA DAO : - Chặt tre cài bẫy vót chông Tre bao nhiêu lá thương chồng bấy nhiêu. - Em về cắt rạ đánh tranh Chặt tre chẻ lạt cho anh lợp nhà Sớm khuya hoà thuận đôi ta Hơn ai gác tía lầu hoa một mình. - Một cành tre, năm bảy cành tre Đẹp duyên thì lấy chớ nghe họ hàng. -Làng tôi có luỹ tre xanh Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng. - Trăng lên tắm luỹ tre làng Trăng nhòm qua cửa, trăng tràn vô nôi.
  26. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ - Học thuộc lòng đoạn (1) - Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc . - Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam. - Tập vẽ sơ đồ tư duy. - Soạn bài: “Câu trần thuật đơn”.