Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài học: Các thành phần chính của câu

ppt 16 trang minh70 5490
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài học: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_bai_hoc_cac_thanh_phan_chinh_cua_cau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài học: Các thành phần chính của câu

  1. Phó từ là những từ Thế nào là phó từ? chuyên đi kèm với động Cho ví dụ? từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. VD:- Bạn Lan đang học bài. - Chiếc xe này rất đẹp.
  2. Tiếng Việt
  3. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính, thành phần phụ của câu: 1. Ví dụ: Xác định các thành phần trong Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở thành câu bên? TN CN VN chàng dế thanh niên cường tráng.
  4. Tiết 111 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính, thành , / phần phụ của câu: Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một 1. Ví dụ TN CN VN Chẳng bao lâu, tôi /đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng”. chàng dế thanh niên cường tráng. => Tôi đã trở thành một chàng dế thanh 2. Phân biệt thành phần chính, phụ: niên cường tráng. Ta thử lược bỏ Thành phần chính Thành phần phụ => Chẳngtừngbao thànhlâu phần, đã trở củathành một chàng -Là chủ ngữ và vị -là trạng ngữ dế thanhcâuniên nói trêncường? tráng. ngữ bắt buộc phải không bắt buột có => Chẳng bao lâu, tôi có mặt trong câu. mặt trong câu. Vậy theo các em - Câu có cấu tạo những thành phần hoàn chỉnh, diễn nào của câu không đạt một ý trọn vẹn. bắt buộc có mặt? Ghi nhớ 1: (SGK /92)
  5. Tiết 111 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính, thành , / phần phụ của câu: Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một II. Vị ngữ chàng dế thanh niên cường tráng”. 1. Ví dụ - Mặt trời / đang lên. - Lan /đangđang học bài. - Thảm lúa vàng / sắp tỉnh giấc. → Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, sắp, mới, từng
  6. Tiết 111 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như phần phụ của câu: VN 1 Cụm ĐT II. Vị ngữ: mọi khi, xem hoàng hôn xuống. VN 2 Cụm ĐT 1. Ví dụ: (Tô Hoài) 2. Đặc điểm và cấu tạo: b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. VN1 Cụm ĐT - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như ồn ào, đông vui, tấp nập. thế nào? VN2 TT VN3 TT VN4 TT (Đoàn Giỏi) - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ. c. Cây tre là người bạn thân của người VN 1 Cụm DT - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. nông dân Việt Nam ( ). Tre, nứa, trúc, mai, Ghi nhớ 2: (SGK /93) vầu giúp người trăm nghìn công việc khác III. Chủ ngữ: nhau. VN 2 Cụm ĐT (Thép Mới)
  7. Tiết 111 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu: a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như II. Vị ngữ: CN (Đại từ) mọi khi, xem hoàng hôn xuống. III. Chủ ngữ: 1. Ví dụ (Tô Hoài) 2. Đặc điểm và cấu tạo: b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, - Chủ ngữ là thành phần chính nêu tên sự CN (Cụm DT ) vật có hành động, đặc điểm, trạng thái đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) được miêu tả ở vị ngữ. - Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con c. Cây tre là người bạn thân của người CN (DT) gì? nông dân Việt Nam ( ). - Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ. d. Nam, Hà , là những bạn em rất thích. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. CN 1 CN 2 (DT) Ghi nhớ 3: (SGK /93)
  8. BÀI TẬP NHÓM Đặt câu hỏi trả lời cho Đặt câu hỏi trả lời cho thành phần vị ngữ: thành phần chủ ngữ: Nhóm 1: Làm gì? Nhóm 5: Ai? Nhóm 2: Là gì? Nhóm 6: Con gì? Nhóm 3: Làm sao? Nhóm 7: Cái gì? Nhóm 4: Như Thế nào? Nhóm 8: Đặt câu có thành phần chính và thành phần phụ?
  9. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính-thành III. Chủ ngữ: phần phụ của câu 1. Đặc điểm: Thành phần chính Thành phần phụ - Chủ ngữ biểu thị sự vật có hành động, đặc - Bao gồm chủ ngữ và vị - Trạng ngữ ngữ điểm, trạng thái được nêu ở vị ngữ. - Bắt buộc phải có mặt -Không bắt buột có - Thường trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? trong câu mặt trong câu 2. Cấu tạo: - Chủ ngữ thường là đại từ, danh từ, cụm danh từ. II. Vị ngữ: - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. 1. Đặc điểm: - Kết hợp phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Trả lời câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? 2. Cấu tạo: - Thường là động từ - cụm động từ, tính từ - cụm tính từ, danh từ - cụm danh từ - Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
  10. Bài tập nhanh :
  11. • Hôm nay, đilớp 6/1 lao động. • Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp tôi. • trongBầu trời xanh, không một gợn mây. • Chim .hót líu lo. • Chúng em. cười đùa vui vẻ. • Khi học lớp 5, Hoa học giỏi nhất môn Toán • Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn rất ân hận. • Trên cành cây, chim hót líu lo. • Trong thời gian nghỉ hè, chúng tôi ít có dịp gặp nhau
  12. Tiết 107 : CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu: BT1/94. Xác định và cho biết cấu tạo chủ ngữ, II. Vị ngữ: vị ngữ: III. Chủ ngữ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng IV. Luyện tập: dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo Câu 1: Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở thành một CN VN(Cụm ĐT) cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, (Đại từ) hàng dế thanh niên cường tráng. muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các Câu 2: Đôi càng tôi/ mẫm bóng. CN VN (TT) ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có (Cụm DT) nhát dao vừa lia qua. Câu 3: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo/ cứ CN (Cụm DT) (Tô Hoài) cứng dần và nhọn hoắt. VN (2 Cụm TT)
  13. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính - thành phần phụ của câu: II. Vị ngữ: III. Chủ ngữ: IV. Luyện tập: BT2/.Đặt câu theo yêu cầu: a/ Kể lại việc tốt em hoặc bạn em làm được (vị ngữ:Làm gì?) Em /giúp mẹ nấu cơm. CN VN b/ Tả hình dáng (tính tình đáng yêu) của một bạn trong lớp (vị ngữ: Như thế nào?) Lan /rất ngoan. CN VN c/ Giới thiệu một nhân vật trong truyện vừa đọc (vị ngữ: Là gì?) Thạch Sanh /là một dũng sĩ. CN VN
  14. Bài tập : (Củng cố) Điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau: Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược bỏ. Đ Câu 2: Chủ ngữ - vị ngữ là thành phần chính của câu. Đ Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ: Hôm nay trời mưa to. Đ Chiều nay, lớp 6/1 đi lao động. S Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm động từ: a. Hà Nội là thủ đô của nước ta. S b. Chúng em nhảy dây trên sân trường. Đ Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Đ
  15. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  16. * Bài cũ: - Học thuộc 3 ghi nhớ (SGK/92,93) - Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống nội dung bài học. - Hoàn thành bài tập . * Bài mới: Soạn bài: “ Thi làm thơ 5 chữ “ . - Đọc, trả lời BT1a,b → rút ra đặc điểm thơ5 chữ. - Tập làm thơ 5 chữ. – Các nhóm, tổ bàn bạc, lựa chọn đề tài. - Các nhóm cử đại diện đọc bài thơ hay nhất và bình bài thơ đó.