Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 81: So Sánh - Trương Thị Nhài

ppt 36 trang Hương Liên 20/07/2023 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 81: So Sánh - Trương Thị Nhài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_81_so_sanh_truong_thi_nhai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 81: So Sánh - Trương Thị Nhài

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 6 GV: Trương Thị Nhài TRƯỜNG THCS PHÚ CƯỜNG
  2. Nĩ bè bè Nĩ tun như quạt tủn như Nĩ thĩc . cái chổi chần sể cùn. chẫn như cái địn càn . Nĩ sun sun như Nĩ sừng con sững như đỉa. cái cột đình.
  3. Tiết 81: SO SÁNH I. So sánh là gì? 1.Ví dụ: SGK.Tr 24
  4. a.Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) Trẻ em như búp trên cành. b. [ ] trơng hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vơ tận. (Đồn Giỏi) Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vơ tận.
  5. TRẺ EM Cĩ nét tương đồng BÚP TRÊN CÀNH Đều non nớt, bụ bẫm, đáng yêu, tràn đầy sức sống, đang phát triển Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
  6. Cĩ nét tương đồng Rừng đước Hai dãy trường thành - đều cao, dài , chắc chắn, vững chãi Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  7. Con mèo vằn vào tranh, to hơnhơn cả con hổ nhưng nét mặt vơ cùng dễ mến. (Tạ Duy Anh) con mèo vằn (to) hơn con hổ VẾ A VẾ B Giống nhau Khác nhau - Lơng vằn - Mèo nét mặt dễ mến, hổ dữ Chỉ ra được sự tương phản của sự vật, nhưng khơng gợi hình, gợi cảm.
  8. Con mèo vằn vào tranh, to hơnhơn cả con hổ nhưng nét mặt vơ cùng dễ mến. (Tạ Duy Anh) con mèo vằn (to) hơn con hổ VẾ A VẾ B So sánh thơng thường
  9. 2.Nhận xét So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác cĩ nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. VD: Cơng cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. II.Cấu tạo của phép so sánh.
  10. a. Trẻ em như búp trên cành. A B b. rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành dài vơ tận. Phương diện so sánh A B Vế A (sự vật Phương diện so Từ so Vế B được so sánh) sánh sánh (sự vật dùng để so sánh) Trẻ em như búp trên cành dựng lên cao rừng đước như hai dãy trường thành vơ tận ngất
  11. - Mơ hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm: +Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh) +Vế B (nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nĩi ở vế A) +Từ ngữ chỉ phương diện so sánh. +Từ ngữ chỉ ý so sánh (gọi tắt là từ so sánh) Vd: Cơ giáo như mẹ hiền.
  12. Các từ so sánh khác: - Là, như là, y, y như, giống như, tựa như, bao nhiêu .bấy nhiêu .,chẳng bằng, hơn, . VD: - Quê hương là cầu tre nhỏ. - Anh em như thể tay chân. - Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ơng bà bấy nhiêu.
  13. a/ Trường sơn: chí lớn ơng cha A B Cửu Long: lịng mẹ bao la sĩng trào. A B Vắng từ ngữ so sánh, từ ngữ chỉ phương diện so sánh b/ Như tre mọc thẳng, con người khơng chịu khuất. Từ so sánh B A Phương diện so sánh Vế B được đảo lên trước vế A cùng từ ngữ so sánh.
  14. * Mơ hình cấu tạo của phép so sánh: Vế A Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B Các sự vật, sự việc Phương diện Từ ngữ so sánh: Các sự vật, sự được so sánh. như, là, bằng, tựa, việc dùng để so so sánh giống sánh Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh cĩ thể được lược bớt Lưu ý Vế B cĩ thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh.
  15. -Trong thực tế, mơ hình cấu tạo nĩi trên cĩ thể biến đổi ít nhiều: +Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh cĩ thể được lược bớt. +Vế B cĩ thể được đảo lên trứơc vế A cùng với từ so sánh. -> Đây chính là nội dung phần ghi nhớ: SGK tr 25
  16. II. Luyện tập. Bài1/25 : Em hãy tìm thêm ví dụ a/ So sánh đồng loại. - So sánh người với người. Thầy thuốc như mẹ hiền. - So sánh vật với vât Những tán lá phượng xịe ra như chiếc dù che mưa,che nắng b/So sánh khác loại. Bĩng Bác cao lồng lộng - So sánh vật với người. - So sánh cái cụ thể Ấm hơn ngọn lửa hồng. với cái trừu tượng Cơng cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển đơng.
  17. Thầy thuốc như mẹ hiền. -> So sánh người với người
  18. Những tán lá phượng xoè ra như chiếc dù che mưa, che nắng. -> So sánh vật với vật
  19. Bĩng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng. (Minh Huệ) -> So sánh vật với người
  20. Ngồi thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. (Trần Đăng Khoa) -> So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng.
  21. Bài 2/ sgk tr. 26 Khỏe như Khỏe như voi Khỏe như trâu
  22. Đen như Đen như cột nhà cháy Đen như than
  23. Trắng như Trắng như trứng gà bĩc Trắng như bơng
  24. Cao như Cao như núi Cáo như sếu
  25. Bài 3: Em hãy tìm những câu văn cĩ sử dụng phép so sánh trong hai đoạn trích sau: a, Chẳng bao lâu tơi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đơi càng tơi mẫm bĩng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cúng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tơi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp y như cĩ nhát dao vừa lia qua. Đơi cánh tơi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín tận chấm đuơi. Mỗi khi tơi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi rung rinh một màu nâu bĩng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tơi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngồm ngoạp như hai lưỡi niềm máy làm việc (“Dế Mèn phiêu lưu kí “-Tơ Hồi) b, Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sơng ngịi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ tồn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sĩng rì rào từ biển Đơng và vịnh Thái Lan ngày đêm khơng ngớt vọng về trong hơi giĩ muối { }. Dịng sơng Năm Căn mênh mơng, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhơ lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sĩng trắng (“Sơng nước Cà Mau” – Đồn Giỏi)
  26. Bài tập 3: Em hãy tìm những câu văn cĩ sử dụng phép so sánh trong hai đoạn trích sau: a, Chẳng bao lâu tơi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đơi càng tơi mẫm bĩng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cúng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tơi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp y như cĩ nhát dao vừa lia qua. Đơi cánh tơi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín tận chấm đuơi. Mỗi khi tơi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi rung rinh một màu nâu bĩng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Đầu tơi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngồm ngoạp như hai lưỡi niềm máy làm việc (“Dế Mèn phiêu lưu kí “-Tơ Hồi) b. Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau thì sơng ngịi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ tồn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sĩng rì rào từ biển Đơng và vịnh Thái Lan ngày đêm khơng ngớt vọng về trong hơi giĩ muối { }. Dịng sơng Năm Căn mênh mơng, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhơ lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sĩng trắng (“Sơng nước Cà Mau” - Đồn Giỏi)
  27. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN + Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như cĩ nhát dao vừa lia qua. + Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngồm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. + Cái chàng Dế Choắt, người gầy gị và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. + Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. + Đến khi định thần lại, chị mới trợn trịn mắt, giương cánhSử lên, dụng như phépsắp đánh so nhau.sánh khi miêu tả → Sự vật +được Mỏ cốc tái như hiện cái mộtdùi sắt, cách chọc sinh xuyên động cả đất. , gợi cảm .
  28. Bài tâp 4: Viết một đoạn văn ngắn (3 -5 câu) về chủ đề mùa xuân, trong đoạn văn cĩ sử dụng phép so sánh (gạch chân câu văn chứa phép so sánh đĩ).
  29. Bài tập 4: Bài làm Mùa xuân đã về! Mọi người thi nhau trang trí những cây mai vàng. Nhà em khơng cĩ mai nên ba đã mua cho em một cây hồng nhung rất đẹp. Cánh của nĩ mềm mại như vải lụa.
  30. SƠ ĐỒ TĨM TẮT BÀI HỌC.
  31. Luyện tập mở rộng Trong các câu sau câu nào cĩ sử dụng phép so sánh. a/ Thuyền về cĩ nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền, b/ Chim khơn thì khơn cả lơng Khơn đến cái lồng,người xách cũng khơn. c/ Thân em như trái bần trơi Sĩng dập, giĩ dồi, biết tấp vào đâu.
  32. Luyện tập mở rộng Câu ca dao sau là so sánh gì? Thân em như cá giữa rào Kẻ chài, người lái, biết vào tay ai? a.So sánh người với người b.So sánh vật với vật c.So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng d.So sánh người với vật
  33. Củng cố Điền câu so sánh sau vào mơ hình cấu tạo. Quê hương là đường đi học. Vế A phương diện Từ so Vế B (sự vật được so so sánh sánh (sự vật dùng để so sánh) sánh) đường đi học. Quê hương là
  34. Trò chơi ô chữ Trong mô hình cấu Một phép so 1 ? tạo phép so sánh, vế sánh ngắn gọn nào nêuT tênƯ sự Ơvật,N sự G Đ Ờ N nhấtG thường có 2 ? việc được so sánh? B Ớ N mấy yếu tố? 3 ? So sánh có G Ợ I C Ả VếM B còn được 4 ? tác dụng làm gọi là vế gì? tăng sức gợi C Cấu tạo đầy đủ của một 5 L Ư Ợ C B Ớ T ? hình, cho phép so sánh gồm mấy 6 ? sự diễn đạt. N H Ư yếu tố? Hai sự vật hoặc sự việc 7 ? so sánh được với nhauH A I Hãy điền từ thích hợp vì giữa chúng có nét gì? vào chỗ trống trong 8 ? V Ế Acâu thơ sau (để tạo Hàng Trong thực tế, các từ ngữ U một phép so sánh) : dọc chỉ phương diện so sánhC Hvà U Ẩ“TiếngN suối trong chỉ ý so sánh có thể như tiếng hát xa.” thế nào?
  35. Hướng dẫn học ở nhà. -Học bài +So sánh là gì? +Cấu tạo của phép so sánh -Chuẩn bị bài: So sánh (tt) +Tìm hiểu các kiểu so sánh +Tác dụng của so sánh.