Bài giảng Ngữ văn 6 - Ôn tập truyện dân gian

ppt 38 trang minh70 4730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Ôn tập truyện dân gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_on_tap_truyen_dan_gian.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Ôn tập truyện dân gian

  1. Ngày:16.11.2010 Tiết 54 I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể loại Định nghĩa Truyền 1 thuyết Truyện 2 cổ tích Truyện 3 ngụ ngơn Truyện 4 cười
  2. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa 1.Truyền thuyết: loại ( Học chú thích Truyền Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về ( )SGK / trang 7) thuyết các nhân vật và sự kiện cĩ liên quan đến lịch 1 sử thời quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng tượng,Truyền kì ảo. Truyền thuyết thuyết thể là hiện gì? thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Truyện cổ tích 2 Truyện 3 ngụ ngơn Truyện 4 cười
  3. Ngày:16.11.2010 Tiết 54 I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa 1.Truyền thuyết: loại Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các ( Học chú thích Truyền nhân vật và sự kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời ( )SGK/trang 7) 1 thuyết quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng tượng, kì ảo. 2. Truyện cổ tích: Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch ( Học chú thích sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số ( )SGK/ trang 53) Truyện cổ tích kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường 2 cĩ yếu tố hoangThế đường, nào thể làhiện ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối vớitruyện cái ác, cái cổ tốt tích? đối với cái xấu, sự cơng bằng đối với sự bất cơng. Truyện 3 ngụ ngơn 4 Truyện cười
  4. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa 1.Truyền thuyết: loại Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các ( Học chú thích Truyền nhân vật và sự kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời ( )SGK/trang 7) 1 thuyết quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng tượng, kì ảo. 2. Truyện cổ tích: Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá ( Học chú thích của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. ( )SGK/ trang 53) Truyện Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số 3. Truyện ngụ ngơn: cổ tích kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường 2 cĩ yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin ( Học chú thích của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái ( )SGK/trang 124 ) thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự cơng bằng đối với sự bất cơng. Truyện Loại truyện kể, bằng văn xuơi hoặc văn vần, mượn ngụ chuyện về lồi vật,Em đồ hiểuvật hoặc gì về về chính con người 3 ngơn để nĩi bĩng giĩ, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răntruyện dạy người ngụ ta ngơn?bài học nào đĩ trong cuộc sống. Truyện 4 cười
  5. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa 1.Truyền thuyết: loại ( Học chú thích Truyền Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các thuyết nhân vật và sự kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời ( )SGK/trang 7) 1 quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng tượng, kì ảo. 2. Truyện cổ tích: Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch ( Học chú thích sử được kể. ( )SGK/ trang 53) Truyện Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số cổ tích kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường 3. Truyện ngụ ngơn: cĩ yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin ( Học chú thích 2 của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái ( )SGK/trang 100 ) thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự 4. Truyện cười: cơng bằng đối với sự bất cơng. Truyện Loại truyện kể, bằng văn xuơi hoặc văn vần, mượn ( Học chú thích chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về chính con người ( )SGK/trang 124) ngụ để nĩi bĩng giĩ, kín đáo chuyện con người, nhằm ngơn II. Tên những truyện dân gian 3 khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đĩ trong cuộc sống. (theo thể loại) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: Truyện Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười 4 trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui cười hoặc phê phán Truyệnnhững thĩi cười hư, tật là xấu gì? trong xã hội.
  6. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền Thuyết Những đặc điểm của truyền thuyết?
  7. Đặc điểm của truyền thuyết: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là cĩ thật, dù truyện cĩ những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
  8. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyền -Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện thuyết như là cĩ thật, dù truyện cĩ những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. Truyện Trình bày ba đặc điểm cổ tích đầu của truyện cổ tích?
  9. Đặc điểm của truyện cổ tích - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người bất hạnh; dũng sĩ; người thơng minh; người là động vật; ) - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe khơng tin câu chuyện là cĩ thật.
  10. 9111011211610310211510099809497858281867010911111411311711811910810510410110707162523302200101340580239282005273526562411180660591201293703481417043236343338525554570915190851472146444342887967666271899092969593988461637631495341120106504564837265877578687374006977 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “Thạch Sanh”? 2. Qua bức tranh đĩ, em cĩ suy nghĩ gì?
  11. Trả lời nhanh câu hỏi sau 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “ Thạch Sanh”? 2. Qua bức tranh đĩ, em cĩ suy nghĩ gì? ĐÁP ÁN 1. Bức tranh minh hoạ cho cảnh hai mẹ con Lí Thơng bị sét đánh. 2. Bức tranh thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. Mẹ con Lí Thơng đã bị trừng trị thích đáng. Đây cũng là ước mơ về cơng lí xã hội.
  12. Đặc điểm của truyện cổ tích - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc(người bất hạnh; dũng sĩ; người thơng minh; người là động vật; ) - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe khơng tin câu chuyện là cĩ thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
  13. Chủ đề: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyền -Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện thuyết như là cĩ thật, dù truyện cĩ những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ cơi, người mang lốt xấu xí, người em ut, người dũng sĩ ) Truyện -Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo -Người kể, người nghe khơng tin câu chuyện là cĩ thật. cổ tích -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện. Truyện Trình bày đặc điểm ngụ ngơn của truyện ngụ ngơn?
  14. Đặc điểm của truyện ngụ ngơn: - Là truyện kể mượn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về chính con người để nĩi bĩng giĩ chuyện con người. - Cĩ ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
  15. Chủ đề: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyền - Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là thuyết cĩ thật, dù truyện cĩ những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ cơi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ ) Truyện - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo cổ tích - Người kể, người nghe khơng tin câu chuyện là cĩ thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện. - Là truyện kể mượn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về chính con người để nĩi Truyện bĩng giĩ chuyện con người. ngụ ngơn - Cĩ ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. Truyện cười Những đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì?
  16. Đặc điểm của truyện cười - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy. - Cĩ nhiều yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thĩi hư tật xấu trong xã hội, từ đĩ hướng người ta tới cái tốt đẹp.
  17. Chủ đề: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyền - Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là cĩ thật, dù thuyết truyện cĩ những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ cơi, người Truyện mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ ) cổ tích - Người kể, người nghe khơng tin câu chuyện là cĩ thật. - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện. - Là truyện kể mượn chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về chính con người để nĩi bĩng giĩ chuyện Truyện con người. ngụ ngơn - Cĩ ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi Truyện bày ra và người nghe ( người đọc) phát hiện thấy. - Cĩ nhiều yếu tố gây cười cười - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thĩi hư tật xấu trong xã hội, từ đĩ hướng người ta tới cái tốt đẹp.
  18. Trên cơ sở của khái niệm em hãy so sánh tìm ra điểm giống và khác nhau của hai thể loại truyền thuyết và cổ tích?
  19. Chủ đề: Giống nhau: - Đều là thể loại truyện dân gian - Cĩ yếu tố tưởng tượng kì ảo đan xen những chi tiết đời thường
  20. Khác nhau: Truyền thuyết Cổ tích Kể về các nhân vật Kể về một số kiểu nhân và sự kiện có liên quan vật quen thuộc của thế đến lịch sử thời quá giới cổ tích. khứ. Thể hiện cách đánh Thể hiện niềm tin và giá của nhân dân ước mơ của nhân dân Người kể người nghe tin Người kể người nghe là câu chuyện cĩ thật tin là câu chuyện khơng cĩ thật
  21. Theo em, vì sao người kể, người nghe lại tin truyền thuyết là có thật còn truyện cổ tích thì không?
  22. Chủ đề: Luyện tập: Quan sát các bức tranh sau và kể lại câu chuyện
  23. 1 2 3 4 5 6
  24. I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian IV. Luyện tập: đã học: Kể chuyện theo tranh II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ Truyện cười ngơn - Là truyện kể - Là truyện kể về - Là truyện kể Là truyện kể về về các nhân vật cuộc đời, số phận và sự kiện lịch của thuộc(người mượn chuyện những hiện sử trong quá mồ cơi, người về lồi vật, đồ tượng đáng cười khứ. mang lơt xấu xí, vật hoặc về trong cuộc sống - Cĩ nhiều chi người em,người chính con để những hiện tiết tưởng dũng sĩ ) người để nĩi tượng này phơi tượng, kì ảo. - Cĩ nhiều chi bĩng giĩ bày ra và người - Cĩ cơ sở lịch tiết tưởng tượng, sử, cốt lõi sự kì ảo. chuyện con nghe(người đọc) thật lịch sử, - Người kể, người. phát hiện thấy. người kể, người người nghe - Cĩ ý nghĩa ẩn - Cĩ nhiều yếu nghe tin câu khơng tin câu chuyện như là chuyện là cĩ dụ, hàm ý. tố gây cười. cĩ thật, dù thật. -Nêu bài học để -Nhằm gây cười, truyện cĩ những -Thể hiện ước khuyên nhủ, mua vui hoặc chi tiết tưởng mơ, niềm tin của răn dạy người phê phán, châm tượng, kì ảo. nhân dân về -Thể hiện thái chiến thắng cuối ta trong cuộc biếm những thĩi độ và cách đánh cùng của lẽ phải sống. hư tật xấu trong giá của nhân ,của cái thiện. xã hội, từ đĩ dân đối với các hướng người ta sự kiện và nhân vật lịch sử. tới cái tốt đẹp.
  25. Tranh minh họa cho truyện nào và đó là chi tiết nào trong truyện?
  26. Chủ đề: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã IV. Luyện tập: học: Kể chuyện theo tranh II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ Truyện cười ngơn * Hướng dẫn tự học: - Là truyện kể - Là truyện kể - Là truyện kể -Là truyện kể - Bài vừa học: về các nhân vật về cuộc đời, số và sự kiện lịch phận của một mượn chuyện về những hiện + Nắm lại tồn bộ nội dung ơn tập. sử trong quá số kiểu nhân về lồi vật, đồ tượng đáng khứ. vật quen thuộc vật hoặc về cười trong cuộc + Sưu tầm và đọc thêm một số - Cĩ nhiều chi (người mồ cơi, chính con sống để những tiết tưởng người mang lơt truyện thuộc các thể loại truyện dân xấu xí, người người để nĩi hiện tượng này tượng, kì ảo. bĩng giĩ phơi bày ra và - Cĩ cơ sở lịch em,người dũng gian đã học. sử, cốt lõi sự sĩ ) chuyện con người nghe thật lịch sử, - Cĩ nhiều chi người. (người đọc) - Bài sắp học: người kể, người tiết tưởng - Cĩ ý nghĩa ẩn phát hiện thấy. nghe tin câu tượng, kì ảo. Ơn tập truyện dân gian (tt) chuyện như là - Người kể, dụ, hàm ý. - Cĩ nhiều yếu cĩ thật, dù người nghe -Nêu bài học để tố gây cười. + Đọc và trả lời câu hỏi 5 SGK /135. truyện cĩ khơng tin câu khuyên nhủ, -Nhằm gây những chi tiết chuyện là cĩ + Nêu ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc tưởng tượng, kì thật. răn dạy người cười, mua vui ảo. -Thể hiện ước ta trong cuộc hoặc phê phán, của mỗi truyện dân gian đã học. -Thể hiện thái mơ, niềm tin sống. châm biếm độ và cách của nhân dân những thĩi hư +Thi kể một trong những truyện đánh giá của về chiến thắng tật xấu trong xã nhân dân đối cuối cùng của lẽ dân gian đã học (hoặc đã đọc). với các sự kiện phải ,của cái hội, từ đĩ và nhân vật lịch thiện. hướng người ta + Vẽ tranh dựa vào truyện dân gian sử. tới cái tốt đẹp. đã học.
  27. Thể loại Nội dung Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngơn Truyện cười Truyền thuyết là loại truyện dân Loại truyện dân gian kể về Loại truyện kể bằng văn xuơi Loại truyện kể về những gian kể về các nhân vật và sự cuộcđời của một số kiểu nhân hoặc văn vần, mượn chuyện về hiện tượng đáng cười kiện cĩ liên quan đến lịch sử thời vật quen thuộc.Truyện cổ tích lồi vật, đồ vật hoặc về chính con trong cuộc sống nhằm người để nĩi bĩng giĩ, kín đáo ĐỊNH quá khứ, thường cĩ yếu tố tưởng thường cĩ yếu tố hoang đường, chuyện con người, nhằm khuyên tạo ra tiếng cười mua vui NGHĨA tượng, kì ảo.Truyền thuyết thể thể hiện ước mơ, niềm tin của nhủ, răn dạy người ta bài học hoặc phê phán những hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về chiến thắng cuối nào đĩ trong cuộc sống thĩi hư,tật xấutrong xã nhân dân đối với các sự kiện và cùng của cái thiện đối với cái ác, hội nhân vật lịch sử được kể. cái tốt đối với cái xấu, sự cơng bằng đối với sự bất cơng. - Con Rồng, cháu Tiên - Sọ Dừa - Ếch ngồi đáy giếng - Treo biển - Bánh chưng, bánh giầy - Thạch Sanh - Thầy bĩi xem voi - Lợn cưới, áo mới TÊN - Thánh Giĩng - Em bé thơng minh - Đeo nhạc cho mèo - Đẽo cày giữa đường - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Cây bút thần - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng VĂN - Sự tích Hồ Gươm - Ơng lão đánh cá và con cá vàng BẢN - Ấn , Kiếm Tây Sơn - Chuyện Lương Thế Vinh - Là truyện kể về các nhân vật và - Là truyện kể về cuộc đời, số - Là truyện kể mượn chuyện về - Là truyện kể về những ĐẶC sự kiện lịch sử trong quá khứ. phận của thuộc (người mồ cơi, lồi vật, đồ vật hoặc về chính con hiện tượng đáng cười trong -Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, kì người mang lơt xấu xí, người người để nĩi bĩng giĩchuyện con cuộc sống để những hiện ĐIỂM ảo.-Cĩ cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật em,người dũng sĩ ) người. tượng này phơi bày ra và lịch sử, người kể, người nghe tin - Cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng, - Cĩ ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. người nghe ( người đọc) câu chuyện như là cĩ thật, dù kì ảo. - Nêu bài học để khuyên nhủ, phát hiện thấy. truyện cĩ những chi tiết tưởng - Người kể, người nghe Răn dạy người ta trong cuộc - Cĩ nhiều yếu tố gây cười. tượng, kì ảo. khơng tin câu chuyện là cĩ thật. sống - Nhằm gây cười, mua vui -Thể hiện thái độ và - Thể hiện ước mơ, niềm tin của hoặc phê phán, châm biếm cách đánh giá của nhân dân đối nhân dân về chiến thắng cuối những thĩi hư tật xấu với các sự kiện và nhân vật lịch cùng của lẽ phải ,của cái thiện. trong xã hội, từ đĩ hướng sử. người ta tới cái tốt đẹp. Luyện tập Hướng dẫn tự học:
  28. Kể về sự kiện lịch sử Cĩ yếu tố kỳ ảo Thánh Giĩng Kể rõ hiện tượng đáng cười Thái độ, đánh giá Con rồng cháu tiên Bánh chưng bánh giầy Mua vui hoặc phê phán Sơn Tinh, Thủy Tinh Treo biển Sự tích Hồ Gươm Lợn cưới, áo mới Thạch Sanh Em bé thơng minh Yếu Thể Kể về Chân tố hiện Cây bút thần Mượn chuyện Thầy Ếch nhữn Tay hoan niềm lồi vật bĩi ngồi g vật Tai g tin và xem đáy quen Ơng lão đánh cá Mắt đườn ước nĩi chuyện voi giếng thuộc và con cá vàng con người Miệng g mơ
  29. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: a/ Bài vừa học: Nắm đặc điểm của các thể loại truyện dân gian. b/ Chuẩn bị: -Vẽ bản đồ tư duy về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các truyện thuộc thể loại truyện ngụ ngôn và truyện cười đã học. - So sánh: * Truyền thuyết và Truyện cổ tích * Truyện ngụ ngôn và Truyện cười. - Diễn truyện theo nhóm, kể tóm tắt một truyện dân gian mà em thích nhất.