Bài giảng Ngữ văn 6 - So sánh (tiếp theo)

ppt 17 trang minh70 4120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - So sánh (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_so_sanh_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - So sánh (tiếp theo)

  1. Giáo viên: HỒ THANH TÂM
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. KháiThếMô nàohìnhniệmlàphép:soSo sánhsosánhsánh? là: sự đối chiếu Vế2.giữaA MôsựhìnhPhươngvậtcấu, sựdiệntạoviệcso đầynàyTừđủsovới củasựphépvậtVế B, sựso sánhviệc nhưkhácthếsánhcónàonét? tươngsánh đồng nhằm Nêu têntăngsự Nêusứcđặcgợiđiểmhình, ,Nhưgợi, là,cảmNêuchotên sựsự vật, sựdviệciễn đạttính chất của hơn, bằng, vật, sự việc được so sự vật, sự việc so kém, được dùng để sánh sánh so sánh với vế A
  3. Bài tập ở nhà: Viết một đoạn văn ngắn (3 -5 câu) về chủ đề mùa xuân, trong đoạn văn có sử dụng phép so sánh (gạch chân câu văn chứa phép so sánh đó). Gợi ý tham khảo: Trời đã bớt rét, không gian chỉ còn se se lạnh. Những nụ đào chúm chím như nụ cười của em bé đang từ từ hé nở. Chim chóc trong vườn đua nhau hót véo von. A ! Mùa xuân xinh đẹp đã về!
  4. CẤU TRÚC BÀI HỌC SO SÁNH CÁC TÁC LUYỆN KIỂU DỤNG TẬP VỀ SO CỦA SO SO SÁNH SÁNH SÁNH
  5. SO SÁNH I. Các kiểu so sánh 1. Ví dụ: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngon gió của con suốt đời ( Trần Quốc Minh ) 2. Nhận xét - Phép so sánh + Những ngôi sao thức ngoài kia Tìm cácChẳng phépbằng mẹsođã sánhthức vì cóchúng trongcon ví dụ trên? + Mẹ là ngon gió của con suốt đời Từ- Từsoso sánh sánh: trong các phép so sánh trên có gì + Chẳng bằng -> So sánh không ngang bằng khác +nhau? Là -> So sánh ngang bằng
  6. SO SÁNH I. Các kiểu so sánh 1. Ví dụ 2. Nhận xét 3. Ghi nhớ Có hai kiểu so sánh: - So sánh ngang bằng: thường sử dụng các từ so sánh: là, như , y như, giống như, tựa như, - So sánh không ngang bằng (so sánh hơn kém): thường sử dụng các từ so sánh: hơn, thua, kém, không bằng, chẳng bằng, Em hãy lấy hai ví dụ về hai kiểu so sánh nêu trên?
  7. BÀI TẬP NHANH 1. Phép so sánh trong câu: “Con mèo vằn vào tranh to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến” thuộc kiểu so sánh nào? A. So sánh ngang bằng B. So sánh không ngang bằng
  8. BÀI TẬP NHANH 2. Phép so sánh trong câu : “Thầy thuốc như mẹ hiền” thuộc kiểu so sánh nào? A. So sánh ngang bằng B. So sánh không ngang bằng
  9. SO SÁNH II. Tác dụng của so sánh 1. Ví dụ (1)Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giácHãyriêng chỉ. (2) Córachiếc cáctựa phépmũi tênsonhọn sánhtự cànhcó cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên,trongkhông đoạnthương tiếc,vănkhông ở vído dụ?dự vẩn vơ. (3)Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. (4)Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa máy với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cây không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. (5)Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. (6)Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngon cỏ xanh mềm mại. (Khái Hưng)
  10. SO SÁNH II. Tác dụng của so sánh 1. Ví dụ a. Các phép so sánh trong đoạn trích: (2) Có chiếc tựa mũi tên nhọn tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, (3) Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, (4) Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa máy với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại: (5) Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. b. Tác dụng - Đối Việcvới việc sửmiêu dụngtả chiếc cáclá: Giúpphépngười sođọc sánhhình trongdung được các cách rụngđoạnkhác nhau văn. trên có tác dụng gì? - Đối với việc diễn đạt: tạo cách diễn đạt hàm súc, thể hiện rõ quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết rất cụ thể mà sâu sắc.
  11. SO SÁNH II. Tác dụng của so sánh 1. Ví dụ 2. Ghi nhớ So sánh có tác dụng gợi hình, giúp cho việcSo miêu sánh tả có sự tác vật, dụng sự việc như được thế nào?cụ thể, sinh động, vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
  12. SO SÁNH III. Luyện tập Bài tập 1: Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ sau. Cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào. a. Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng. (Tế Hanh) - Phép so sánh: Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè - Kiểu so sánh: Ngang bằng (từ so sánh “là”)
  13. SO SÁNH III. Luyện tập Bài tập 1: Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ sau. Cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào. b. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. (Tố Hữu) - Phép so sánh: + Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm + Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. - Kiểu so sánh: Không ngang bằng (từ so sánh “chưa bằng”)
  14. SO SÁNH III. Luyện tập Bài tập 1: Chỉ ra các phép so sánh trong những khổ thơ sau. Cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào. c. Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng. (Minh Huệ) - Phép so sánh: + Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng -> So sánh ngang bằng (từ so sánh “như”) + Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng. -> So sánh không ngang bằng (từ so sánh “hơn”)
  15. III. Luyện tập SO SÁNH Bài tập 2: Hãy nêu những câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài Vượt thác. - Thuyền rẽ sóng lượt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp. - Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt. - Những động tác thả sào rút sào rập ràng nhanh như cắt. - Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ. - Dượng Hương Thư khi vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ. - Dọc sườn núi , những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước.
  16. So sánh là sự đối chiếu giữa sự vật, sự việc này Khái với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm niệm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh Cấu tạo Phương diện so sánh của phép Từ so sánh SO so sánh SÁNH Vế B: Sự vật, sự việc được dùng để ss Ngang bằng Các kiểu so sánh Không ngang bằng Việc miêu tả cụ thể, sinh động Tác dụng Biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc
  17. Bµi 3 (SGK – Tr 43): Dùa theo bµi Vît th¸c h·y viÕt ®o¹n v¨n tõ 3 ®Õn 5 c©u t¶ Dîng H¬ng Th ®a thuyÒn vît qua th¸c d÷ , trong ®o¹n v¨n cã sö dông c¶ hai kiÓu so s¸nh ®· ®îc giíi thiÖu. Níc tõ trªn cao phãng gi÷a hai v¸ch ®¸ dùng ®øng nh mét bµn tay khæng lå muèn ®Èy thuyÒn lïi l¹i. Dîng H¬ng Th ®¸nh trÇn ®øng sau l¸i co ngêi phãng sµo chèng tr¶ víi søc níc ®Ó ®a thuyÒn tiÕn lªn. Tr«ng Dîng H¬ng Th kh«ng kÐm g× mét hiÖp sÜ cña Trêng S¬n oai linh Hïng VÜ: c¸c b¾p thÞt cuån cuén, hai hµm r¨ng c¾n chÆt, cÆp m¾t n¶y löa, gh× trªn ngän sµo. §Õn chiÒu tèi, thuyÒn ®· vît qua th¸c Cæ Cß. Mäi ngêi trªn thuyÒn thë phµo nhÑ nhâm, b×nh th¶n nh cha cã chuyÖn g× x¶y ra.