Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Chữa lỗi dùng từ

ppt 29 trang minh70 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Chữa lỗi dùng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tieng_viet_chua_loi_dung_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiếng Việt: Chữa lỗi dùng từ

  1. KIÓM TRA BµI Cò Câu 1: HiÖn tượng chuyÓn nghÜa cña tõ lµ g×?(4đ) Câu 2: Tìm hai từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng?(6đ)
  2. ĐÁP ÁN CÂU 1: - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. - Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa: + Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác. + Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. CÂU 2: - Hai từ chỉ bộ phận cơ thể người: chân, tay. - Sự chuyển nghĩa: + chân: chân bàn, chân núi, chân tường + tay: tay súng, tay áo, tay ăn chơi .
  3. TiÕng ViÖt: Ch÷a lçi dïng tõ I. Một số lỗi thường gặp 1. Lỗi lặp từ
  4. * Ví dụ: a. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! (Thép Mới)
  5. Ví dụ: a. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.Tre hi sinh để bảo vệ con người.Tre, anh hùng lao động!Tre, anh hùng chiến đấu! ( Thép Mới) a. Tõ ng÷ lÆp l¹i: tre: (7 lần) ->Có chủ ý nhằm nhÊn m¹nh ý, giữ: (4 lần) kh¼ng ®Þnh vai trß cña tre, t¹o anh hùng: (2 lần) nhÞp ®iÖu hµi hoµ lµm cho c©u v¨n ®Ëm chÊt th¬. PhÐp lÆp tu tõ (§iÖp ng÷)
  6. Ví dụ: b.Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian. b. Tõ ng÷ lÆp l¹i: -> Khiến câu văn lủng củng, nhàm TruyÖn d©n gian: 2 lần chán, lặp từ không cung cấp thông tin mới, không vì mục đích nghệ thuật. Lçi lÆp tõ.
  7. Tuần 6 – Tiết 23 TiÕng ViÖt: Ch÷a lçi dïng tõ * Nguyên nhân + Thiếu sự cân nhắc khi dùng từ. + Vốn từ nghèo nàn. + Khả năng diễn đạt kém. * Cách sửa + Bỏ từ lặp hoặc bỏ từ lặp rồi dùng từ ngữ khác thay thế. + Đảo cấu trúc câu.
  8. Ch÷a c©u b. C¸ch 1: §¶o cÊu tróc c©u + Bá côm tõ thõa: TruyÖn d©n gian Em rÊt thÝch ®äc truyÖn d©n gian v× truyÖn cã nhiÒu chi tiÕt tưởng tượng k× ¶o. C¸ch 2: Bỏ cụm từ thừa TruyÖn d©n gian hoặc bỏ cụm từ thừa và thay cụm từ đó bằng từ khác: - Truyện dân gian có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc thể loại này. - Truyện dân gian có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc nó. C¸ch 3: Thªm quan hÖ tõ v× vµo trước c©u + Bá côm tõ thõa TruyÖn d©n gian V× truyÖn d©n gian cã nhiÒu chi tiÕt tưởng tượng k× ¶o nªn em rÊt thÝch ®äc.
  9. THẢO LUẬN NHÓM: Nêu điểm giống và khác nhau giữa lỗi lặp từ và nghệ thuật tu từ “điệp ngữ”. ĐÁP ÁN a. Điểm giống: đều có từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn hoặc câu văn. b. Điểm khác: Lỗi lặp từ: Nghệ thuật điệp ngữ: - Sử dụng từ thiếu cân - Sử dụng từ lựa chọn nhắc, nghèo vốn từ, có mục đích, tinh tế. chưa biết diễn đạt. - Tác động: Nghèo - Tác động: Có giá trị thông tin, đoạn văn câu biểu cảm cao, nhấn văn lủng củng, gây cảm mạnh ý, lôi cuốn giác nặng nề cho người người đọc, người đọc, người nghe. nghe.
  10. TiÕng ViÖt: Ch÷a lçi dïng tõ 2. Lẫn lộn các từ gần âm. * Ví dụ a. Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. b. Ông hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc.
  11. Ví dụ: a. Ngày mai, chúng em sẽ đi thamthăm quanquan Viện bảo tàng của tỉnh. b. Ông hoạ sĩ già nhấp mấp máynháy bộ ria mép quen thuộc. - Thay thăm quan = tham quan ( xem tận mắt để mở rộng hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm). - Thay nhấp nháy = mấp máy ( cử động khẽ và liên tiếp).
  12. TiÕng ViÖt: Ch÷a lçi dïng tõ * Nguyên nhân + Do không nhớ chính xác hình thức ngữ âm. + Do không hiểu đúng nghĩa của từ. * Cách sửa + Tìm hiểu rõ nghĩa của từ. + Phải nhớ chính xác hình thức ngữ âm.
  13. Bài tập nhanh: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau: a. Lí Thông rất muốn lấy được công chúa con vua nhưng không làm sao chữa được cho công chúa hết câm. b. Tiếng đàn của Thạch Sanh vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước lủn củn tay chân, không còn nghĩ được gì đến chuyện đánh nhau nữa. c. Hai cô chị không hay biết gì hết, khấp khểnh mừng thầm, chắc mẩm chuyến này được thay em làm bà trạng. ĐÁP ÁN a. Thừa cụm từ “con vua” vì từ “công chúa” đã hàm nghĩa con gái của vua. b. Từ “bủn rủn” (cử động không nổi do gân cốt như rã rời ra) nhầm thành “lủn củn” (ngắn đến mức khó coi). c. Từ “khấp khởi” (vui mừng rộn rã nhưng kín đáo trong lòng) nhầm thành “khấp khểnh” (sự vật không đều đặn, không bằng phẳng, không khớp nhau).
  14. TiÕng ViÖt: Ch÷a lçi dïng tõ 3. Tác hại của việc lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm: Làm cho lời văn đơn điệu, nghèo nàn, không đúng với ý định diễn đạt của người nói.
  15. Từ gần âm dễ lẫn Nghĩa của từ - linh động - có cách xử lí tuy vẫn dựa vào nguyên tắc nhưng linh hoạt, không máy móc. - sinh động - đầy sự sống với nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau. - lãng mạn - có tư tưởng lí tưởng hóa hiện thực và nuôi nhiều ước mơ về tương lai xã hội. - lãng mạng, lãn mạn - không có trong tiếng Việt. - xán lạn - rực rỡ, tươi sáng, có triển vọng tốt. - sáng lạng, sán lạn - không có trong tiếng Việt. - khắc phục - vượt qua, thắng được những cản trở. - khuất phục - chịu hoặc làm cho phải chịu từ bỏ ý chí đấu tranh và tuân theo sự chi phối của một thế lực nào đó. - ác cảm - có những cảm nghĩ xấu về một người hay một việc gì đó. - mặc cảm - tự phát có những cảm nghĩ thầm kín, thấy mình không bằng mọi người. - ngoan cường - kiên quyết và bền bỉ chiến đấu đến cùng. - ngoan cố - giữ đến cùng, không chịu từ bỏ ý nghĩ, hành động sai trái của mình, mặc dù bị phản đối mạnh mẽ.
  16. Tuần 6 - TiÕt 23: TiÕng ViÖt: Ch÷a lçi dïng tõ II. LuyÖn tËp. * Bài tập1- (SGK – Tr.68): Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau: a. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan. b. Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp. c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên.
  17. * Bài tập1- (SGK – Tr.68): Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau: a. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan. C©u söa: Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến.
  18. * Bài tập1- (SGK – Tr.68): Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau: b. Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp. - Bá c¸c tõ c©u chuyÖn Êy ( VÞ trÝ 1 ) - Thay c©u chuyÖn nµy = c©u chuyÖn Êy. -Thay nh÷ng nh©n vËt Êy = ®¹i tõ hä - Thay nh÷ng nh©n vËt = nh÷ng người. C©u söa: Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện Êy vì hä đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
  19. * Bài tập1- (SGK – Tr.68): Hãy lược bỏ những từ ngữ trùng lặp trong các câu sau: c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên. - Bá c¸c tõ lín lªn ( cùng nghÜa víi tõ trưởng thµnh) C©u söa: Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
  20. Bµi 6 – TiÕt 23: TiÕng ViÖt: Ch÷a lçi dïng tõ II. LuyÖn tËp. Bµi tËp 1( SGK/ 68 ) Bµi tËp 2( SGK/ 69 )
  21. Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì? a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp. c. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như:ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái \
  22. • Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì? a Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. a.Thay từ linh động = sinh động + linh động: là không quá phụ thuộc vào nguyên tắc. + sinh động : có khả năng gợi hình ảnh, dáng vẻ khác nhau phù hợp với hiện thực đời sống. \
  23. • Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì? b. Có một số bạn còn bàng quang với lớp. Thay bàng quang = bàng quan + Bàng quang: là bọng chứa nước tiểu. + Bàng quan: Đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi là không có quan hệ với mình. \
  24. • Bài tập 2: Thay từ dùng sai trong câu sau bằng từ khác. Nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai là gì? c. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như:ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái Thay thủ tục = hủ tục + Thủ tục: những việc phải làm theo quy định. + Hủ tục: Phong tục đã lỗi thời.
  25. Bài tập 2 a.Thay từ linh động = sinh động b.Thay bàng quang = bàng quan c.Thay thủ tục = hủ tục Nguyên nhân: Do lẫn lộn từ gần âm, nhí kh«ng chÝnh x¸c h×nh thøc ng÷ ©m.
  26. Bµi 6 – TiÕt 23: TiÕng ViÖt: Ch÷a lçi dïng tõ B. LuyÖn tËp. Bµi tËp 1( SGK/ 68 ) Bµi tËp 2( SGK/ 69 ) Bµi tËp 3 (Bæ sung)
  27. Bài tập 3:Ph¸t hiÖn lçi sai vÒ dïng tõ vµ ch÷a c¸c lçi trong nh÷ng câu sau: C©u m¾c lỗi Lçi sai Câu chữa lại. 1. Trong số những 1. Trong số những truyền thuyết truyền thuyết em thích Lặp từ đã học, em thích nhất truyện thì em thích nhất truyền Thánh Gióng. thuyết Thánh Gióng. 2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Lẫn lộn 2. Cuộc giao tranh giữa Sơn Thuỷ Tinh diễn ra rất từ gần Tinh và Thuỷ Tinh diễn ra rất ác ác nghiệt. âm liệt. ( Hoặc quyết liệt ).
  28. Chó ý: - Tr¸nh lÆp tõ mét c¸ch v« ý thøc, khiÕn cho lêi v¨n trë nªn nÆng nÒ, lñng cñng, dµi dßng. - Ph¶i hiÓu ®óng nghÜa cña tõ - ChØ dïng tõ khi m×nh nhí chÝnh x¸c h×nh thøc ng÷ ©m cña nã.