Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 109: Các thành phần chính của câu

ppt 21 trang minh70 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 109: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_109_cac_thanh_phan_chinh_cua_cau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 109: Các thành phần chính của câu

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ thường gặp? Cho một ví dụ.
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ ĐÁP ÁN -Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Có 4 kiểu hoán dụ thường gặp: + Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. + Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. + Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. + Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
  3. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành phần phụ của câu: một 1. Ví dụ: TN CN VN chàng dế thanh niên cuờng tráng.
  4. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: a. Tôi đã trở thành một chàng dế thanh 1. Ví dụ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một niên cường tráng. TN CN VN b. Chẳng bao lâu, tôi. chàng dế thanh niên cuờng tráng. - Chủ ngữ và vị ngữ là c. Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. thànhThành phần phần chínhbắt củabuộc câu. phải có mặt trong câu. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu. Thành phần phụ của câu.
  5. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: Thành phần chính của câu 1. Ví dụ: là những thành phần bắt Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn TN CN VN vẹn. Thành phần không chàng dế thanh niên cuờng tráng. bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ. - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Thành phần chính của câu. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu. Thành phần phụ của câu. 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92)
  6. Tuần 29, tiết 109 I. Phân biệt thành Ví dụ: phần chính với thành phần phụ - Anh về hôm nào ? của câu: - Hôm qua Câu trả lời đúng phải là: Tôi về hôm qua.
  7. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: 1. Ví dụ: - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một Thành phần chính của câu. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu. TN CN VN Thành phần phụ của câu. 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92) chàng dế thanh niên cuờng tráng. II. Vị ngữ: Tôi đang học.
  8. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang 1. Ví dụ: như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. (Tô Hoài) Thành phần chính của câu. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu. b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn Thành phần phụ của câu. 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92) ào, đông vui, tấp nập. II. Vị ngữ: ( Đoàn Giỏi) 1. Ví dụ: c. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. ( Thép Mới)
  9. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang 1. Ví dụ: như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần (Tô Hoài) bắt buộc phải có mặt trong câu. - Cụm động từ. Thành phần chính của câu. - Hai vị ngữ. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu. b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn Thành phần phụ của câu. ào, đông vui, tấp nập. 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92) II. Vị ngữ: ( Đoàn Giỏi) 1. Ví dụ: - Cụm động từ, tính từ. - Bốn vị ngữ. c. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. ( Thép Mới) - Cụm danh từ, cụm động từ. - Một vị ngữ
  10. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với 2. Ghi nhớ 2: ( Sgk/ 93) thành phần phụ của câu: 1. Ví dụ: - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần -Vị ngữ là thành phần chính của câu có bắt buộc phải có mặt trong câu. khả năng kết hợp với các phó từ chỉ Thành phần chính của câu. quan hệ thời gian và trả lời cho các câu - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu. hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Thành phần phụ của câu. Là gì? 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92) -Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm II. Vị ngữ: động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh 1. Ví dụ: a. - Làm gì? từ hoặc cụm danh từ. - Cụm động từ. - Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. - Hai vị ngữ. b. - Như thế nào? - Cụm tính từ, tính từ. - Bốn vị ngữ. c. - Là gì? Làm gì? - Cụm danh từ, cụm động từ. - Một vị ngữ.
  11. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang 1. Ví dụ: như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần (Tô Hoài) bắt buộc phải có mặt trong câu. - Đại từ. Thành phần chính của câu. - Một chủ ngữ. - Trạng ngữ là thành phần không bắt buộc trong câu. b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn Thành phần phụ của câu. ào, đông vui, tấp nập. 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92) II. Vị ngữ: ( Đoàn Giỏi) - Cụm danh từ. - Một chủ ngữ. III. Chủ ngữ: c. Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc khác nhau. ( Thép Mới) - Danh từ. - Nhiều chủ ngữ.
  12. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: b. 1. Ví dụ: - Cụm danh từ. - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần - Một chủ ngữ. bắt buộc phải có mặt trong câu. c. Thành phần chính của câu. - Danh từ. - Trạng ngữ là thành phần không bắt - Nhiều chủ ngữ. buộc trong câu. Thành phần phụ của câu. 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92) -Đọc sách là sở thích của em. II. Vị ngữ: động từ III. Chủ ngữ: - Khiêm tốn là một trong năm điều Bác Hồ Tính từ a. - Đại từ. dạy. - Một chủ ngữ.
  13. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: b. 1. Ví dụ: - Cụm danh từ. - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần - Một chủ ngữ. bắt buộc phải có mặt trong câu. c. Thành phần chính của câu. - Danh từ. - Trạng ngữ là thành phần không bắt - Nhiều chủ ngữ. buộc trong câu. Thành phần phụ của câu. 2. Ghi nhớ 3: ( Sgk/ 93) 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92) -Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu II. Vị ngữ: tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái, được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai III. Chủ ngữ: ?, Con gì?, Cái gì? - Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc a. cụm danh từ. Trong những trường hợp - Đại từ. nhất định, động từ, tính từ, hoặc cụm động - Một chủ ngữ. từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
  14. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu: Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cho biết 1. Ví dụ: cấu tạo : - Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng Thành phần chính của câu. - Trạng ngữ là thành phần không bắt CN VN buộc trong câu. (Đại từ) (Cụm động từ) Thành phần phụ của câu. 2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/ 92) dế thanh niên cường tráng. II. Vị ngữ: Đôi càng tôi mẫm bóng. CN VN III. Chủ ngữ: ( Cụm danh từ) ( Tính từ) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng IV. Luyện tập: VN 1. Bài tập 1: (Cụm danh từ) ( Cụm tính từ) dần và nhọn hoắt.
  15. TIẾT 109 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU - Câu 4: Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. CN (Đại từ) VN (2 Cụm ĐT) - Câu 5: Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua CN (Cụm DT) VN (Cụm ĐT)
  16. ❖ Bài tập nhóm: - Nhóm 1 và nhóm 2: Đặt một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì ?để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được. Sau đó chỉ ra chủ ngữ và cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi như thế nào? - Nhóm 3 và nhóm 4: Đặt một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào ?để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.Sau đó chỉ ra chủ ngữ và cho biết chủ ngữ ấy trả lời cho câu hỏi như thế nào?
  17. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU ĐẶC ĐIỂM VỊ NGỮ CHỦ NGỮ VÀ CẤU TẠO Là thành phần chính của Là thành phần 1. Vai trò câu. chính của câu. 2. Trả lời cho Làm gì? Làm sao? Như thế Ai? Con gì? Cái câu hỏi nào? Là gì? gì? 3. Khả năng Có thể kết hợp với các phó kết hợp từ chỉ quan hệ thời gian. Thường là động từ, cụm Thường là danh 4. Cấu tạo động từ, tính từ, cụm tính từ, đại từ, cụm từ, danh từ cụm danh từ. danh từ. 5. Số lượng Một hoặc nhiều Một hoặc nhiều
  18. Củng cố: Thế nào là thành phần chính, thế nào là thành phần phụ của câu? Vị ngữ là gì, có cấu tạo như thế nào? Muốn tìm vị ngữ ta thường đặt những câu hỏi gì? Chủ ngữ là gì, có cấu tạo như thế nào? Muốn tìm chủ ngữ ta thường đặt những câu hỏi gì? Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ. Hoàn thành các bài tập còn lại: bài 2c. Chuẩn bị tiết sau viết bài Tập làm văn số 6- Văn tả người tại lớp.