Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 118: Cây tre Việt Nam

ppt 18 trang minh70 3380
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 118: Cây tre Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_118_cay_tre_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 118: Cây tre Việt Nam

  1. KHỞI ĐỘNG 1. Tóm tắt văn bản “Cây tre Việt Nam”? 2. Trưng bày sản phẩm sưu tầm về cây tre
  2. TÍCH HỢP LIÊN MÔN NGỮ VĂN - ĐỊA LÝ- LỊCH SỬ ANQP MÔN NGỮ VĂN 6 Giáo viên: Trần Thị Hương Trường THCS Mạc Đĩnh Chi- Ba Đình- Hà Nội
  3. Tiết 118 VĂN BẢN THÉP MỚI II. TÌM HIỂU VĂN BẢN - Tre ăn ở với người 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam - Tre giúp người trăm công, => Vẻ đẹp giản dị, sức sống mãnh nghìn việc liệt, phẩm chất quý báu. - Tre là cánh tay của người nông 2. Cây tre gắn bó với con người dân Việt Nam - Tre khăng khít trong đời sống a. Trong đời sống hàng ngày • Trong đời sống lao động: .=> Nhân hóa => Tre là người bạn thân biết cảm thông, sẻ chia, đỡ đần Cây tre gắn bó với đời Phát hiện nghệ thuật sốngtrong người các Việt câu Namtrên như thế nào?
  4. VĂN BẢN THÉP MỚI II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam 2. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam a. Trong đời sống • Trong đời sống lao động: => Tre là người bạn thân biết cảm thông, sẻ chia, đỡ đần. Tre đồng hành trong cuộc sống lao động của người Việt Nam
  5. VĂN BẢN THÉP MỚI II. TÌM HIỂU VĂN BẢN - Nguồn vui của tuổi thơ: chơi chắt, chơi chuyền, nôi tre 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam - Niềm vui của tuổi già: hút 2. Cây tre gắn bó với con người thuốc với chiếc điếu cày Việt Nam a. Trong đời sống => Tre là niềm vui của mọi lứa tuổi • Trong đời sống lao động: Tre là người bạn thân biết cảm thông, sẻ chia, đỡ đần. • Trong đời sống văn hóa, tinh thần: => Tre là niềm vui của mọi lứa tuổi Trong đời sống văn hóa, tinh thần, cây tre đã gắn bó với người Việt như thế nào?
  6. VĂN BẢN THÉP MỚI II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: - Tre lại là đồng chí chiến đấu 2. Cây tre gắn bó với con người của ta Việt Nam - Tre là vũ khí a. Trong đời sống - Gậy tre, chông tre chống lại b. Trong chiến đấu Nhân hóa, điệp ngữ, so sánh liệt kê sắt thép của quân thù. Tre dũng cảm, kiên cường. - Tre xung phong vào xe tăng Tre gắn bó khăng khít với người dân đại bác. trong đời sống, lao động, chiến đấu - Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. - Tre hi sinh để bảo vệ con Lịch sử Việt Nam là lịch sử Phát hiện nghệ thuật và cho người." biếtchống cái giặc tài của ngại Thép xâm, Mới vậy -"Tre, anh hùng lao động! câykhi sửtre dụngđã đồng nghệ hành thuật với Tre, anh hùng chiến đấu ngườitrong Việt các trongcâu văn cuộc trên? chiến đó như thế nào?
  7. TÍCH HỢP LỊCH SỬ- ANQP Sự sáng tạo vũ khí trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm Quân và dân quân khu 9 chế tạo và sử dụng Đồng chí Việt Hùng, công trường huyện Đồng GaiDu, kĐíồchng mi Thềná pNam sáng sả chn xuế thấtủ vyà lôisử lựsuà đoạ nnăm bằng 1963 Tre, dtrongùng đkhánháng ch chiìmế nnhi chềốung tà u địch trong kháng chiến chống Mỹ thực dân Pháp dụng bẫy gây nổ chống trực thăng trong kháng chiến chống đế Mọi thứ đồ dùng sinh hoạt hàng ngàyquốc Mđượcỹ nhân dân chế thành mìn. Một biểu ngữ căng đường, một lá cờ cắm trên cây, một xác địch, một đống củi, một bình xăng, một bóng cây mát mẻ, một bến tắm, một con thuyền lơ lửng bên sông cũng có mìn bẫy gài sẵn. Chĩnh nước mắm, lon cô- ca, chiếc xe đạp dựng ở bên đường, bao thuốc lá, hộp quẹt, hộp trà, chiếc bút máy, cánh cửa, dây phơi, kẹp áo dù được đặt trong nhà, ngoài ngõ trong đó cũng là mìn cũng có thể tiêu diệt địch bất cứ lúc nào. Nhân dân ta không chỉ sản xuất ra vũ khí mà còn sáng tạo ra cách đánh độc đáo từ loại vũ khí đó.
  8. THẢO LUẬN BÀN Thời gian: 2 phút Theo em, trong xã hội ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại thì liệu cây tre có còn gắn bó mật thiết với người dân Việt Nam nữa không ? Vì sao?
  9. VĂN BẢN THÉP MỚI 3. Tre trường tồn cùng dân tộc Việt Nam - Tre là phương tiện để con người bộc lộ cảm xúc (Tiếng sáo) - Tre là biểu tượng cho sự tiếp nối của các thế hệ con người. - Tre mãi là người bạn đồng hành chung thủy của con người. - Tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. => Cây tre mãi là người bạn thân thiết đồng hành trong hiện tại và tương lai với nhân dân ta, là biểu tượng văn hóa của dân tộc Việt Nam! - Văn bản thấm đẫm chất nhạc và chất thơ
  10. VĂN BẢN THÉP MỚI I. TÌM HIỂU CHUNG II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam 2. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam 3. Tre trường tồn cùng dân tộc Việt Nam
  11. VĂN BẢN THÉP MỚI I. TÌM HIỂU CHUNG: 3. Tre trường tồn cùng dân II. TÌM HIỂU VĂN BẢN tộc Việt Nam - Tre là phương tiện để con người 1. Giới thiệu về cây tre Việt Nam => Vẻ đẹp giản dị, sức sống mãnh bộc lộ cảm xúc (Tiếng sáo) liệt, phẩm chất quý báu. - Tre là biểu tượng cho sự tiếp 2. Cây tre gắn bó với con người nối của các thế hệ con người. Việt Nam - Tre mãi là người bạn đồng a. Trong đời sống hành chung thủy của con • Trong đời sống lao động: Tre là người. người bạn, cảm thông sẻ chia, - Tre là tượng trưng cao quý đỡ đần. của dân tộc Việt Nam. • Trong đời sống văn hóa, tinh thần:Tre là niềm vui của mọi lứa III. TỔNG KẾT tuổi (Ghi nhớ SGK/100) b. Trong chiến đấu IV. VẬN DỤNG => Tre dũng cảm, kiên cường
  12. Nhìn tranh nói tên tác THÁNH GIÓNG phẩm văn học?
  13. Tìm câu thành ngữ tương ứng bức tranh ? Tre già khó uốn. Tre non dễ uốn.
  14. Tìm câu ca dao tương ứng bức tranh ? Lạt này gói bánh chưng xanh Cho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng.
  15. CÂY TRE VIỆT NAM NGHỆ THUẬT NỘI DUNG Vẻ đẹp Là người Nhân hóa, Lời văn bình dị bạn thân điệp ngữ, giàu hình và nhiều thiết, gắn liệt kê, ảnh, giàu phẩm bó với con so sánh nhạc điệu chất quý người báu Việt Nam BIỂU TƯỢNG CHO DÂN TỘC VIỆT NAM
  16. - Viết một đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu miêu tả lũy tre làng V. TIẾP NỐI có sử dụng nghệ thuật nhân hóa và so sánh. Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến cây tre.(phần luyện tập SGK/ 100) Chuẩn bị bài: Lòng yêu nước; Kiểm tra Tiếng Việt