Bài giảng Ngữ văn 6 - Ôn tập tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm

ppt 29 trang minh70 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Ôn tập tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_on_tap_tong_hop_chuan_bi_cho_bai_kiem_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Ôn tập tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm

  1. A 1 S B 2 S C 3 S D 4 Đ
  2. Caõu 2: Điền chủ ngữ thích hợp cho câu sau: Trong vờn, , hoa hồng đua nhau khoe nở. A ngoài sân - tất cả B hoa huệ - cùng một số loài hoa khác C hoa mai - hoa cúc Chỳc mừng bạn !Ồ ! SaiTiếc rồi quỏ. !
  3. 3. Điền dấu phẩy thích hợp cho câu : Chào mào sao sậu sáo đen bay về đây rất nhiều. A. Chào mào, sáo sậu, sáo đen, bay về đây rất nhiều. B. Chào mào, sáo sậu, sáo đen bay về ĐÚNG RỒI đây rất nhiều. C. Chào mào sáo sậu, sáo đen bay về đây rất nhiều. 10 đ
  4. Chú thích: - Biểu tợng là biểu thị ý nghĩa là học sinh ghi bài. - Biểu tợng là trọng tâm của bài cần ghi nhớ.
  5. Kết quả cần đạt Ôn tập tất cả các kiến thức về: - Phần Đọc - Hiểu văn bản. - Phần Tiếng Việt. - Phần Tập làm văn
  6. Tiết 134-135: ôn tập tổng hợp I → Những nội dung cơ bản cần chú ý 1. Về phần Đọc - Hiểu văn bản Truyện dân gian - Học kì I Truyện trung đại Truyện, kí hiện đại - Học kì II Những bài thơ HọcHọc kkììI,II, chúng chúng tata tập tập trung trung đọc,đọc, hiểu hiểu về về g gìì?? 5
  7. Tiết 134-135: ôn tập tổng hợp I → Những nội dung cơ bản cần chú `ý 1. Về phần Đọc - Hiểu văn bản 2. Về phần Tiếng Việt Từ mợn Nghĩa của từ Phó từ Hiện tợng chuyển nghĩa So sánh của từ - Học kì I Danh từ (cụm danh từ) - Học kì II Nhân hóa Động từ (cụm động từ) ẩn dụ Tính từ (cụm tính từ) Hoán dụ Số từ EmEm hãy hãy cho cho biết biết Lợng từ ởở học học k kì ìI IIchúng chúng Chỉ từ tata học học tập tập trung trung vàovào các các vấn vấn đề đề g ìgì vềvề từ từ ? ?
  8. Tiết 134-135: ôn tập tổng hợp I → Những nội dung cơ bản cần chú `ý 1. Về phần Đọc - Hiểu văn bản 2. Về phần Tiếng Việt 3. Về phần Tập làm văn * Tập trung chính vào : - Văn tự sự - Văn miêu tả
  9. Tiết 134-135: ôn tập tổng hợp I → Những nội dung cơ bản cần chú `ý 1. Về phần Đọc - Hiểu văn bản 2. Về phần Tiếng Việt 3. Về phần Tập làm văn II → Cách ôn tập và hớng kiểm tra đánh giá Phần I : Trắc nghiệm Đọc và khoanh tròn vào đáp án đúng:
  10. Sông nớc Cà Mau Càng đổ dần về hớng Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa răng chi chít nh mạng nhện. Trên thì trời xanh, dới thì nớc xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối [ ]. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm nh thác, cá nớc bơi hàng đàm đen trũi nhô lên hụp xuống nh ngời bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thớc, trông hai bên bờ, rừng đớc dựng lên cao ngất nh hai dãy trờng thành vô tận.
  11. 1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chủ yếu nào ? A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Tự sự D. Nghị luận 2. Tác giả của đoạn văn trên là ai ? A. Võ Quảng B. Nguyễn Tuân C. Tô Hoài D. Đoàn Giỏi
  12. 3. Cảnh sông nớc Cà Mau qua đoạn văn là một bức tranh nh thế nào ? A. Duyên dáng và yểu điệu B. Ghê gớm và dữ dội C. Mênh mông và hùng vĩ D. Dịu dàng và mềm mại 4. Trong đoạn văn trên tác giả dùng mấy lần phép so sánh ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  13. 5. Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán - Việt ? A. Rì rào B. Chi chít C. Bất tận D. Cao ngất 6. Nếu viết: “Càng đổ dần về hớng Cà Mau càng bủa răng chi chít nh mạng nhện.” thì câu văn mắc lỗi gì? A. Thiếu CN B. Thiếu VN C. Thiếu cả Cn và VN D. Sai về nghĩa
  14. 7. Từ nào dới đây có thể điền vào dấu ngoặc đơn ( ) để câu văn: “Trông hai bên bờ, rừng đớc dựng lên ( ) nh hai dãy trờng thành vô tận.” trở thành câu đúng nghĩa ? A. Mênh mông B. Bao la C. Sừng sững D. Bát ngát 6. Thế nào là biện pháp nghệ thuật nhân hóa ? A. Dùng từ ngữ hoặc cách diễn đạt để nhân lên gấp nhiều lần những đặc điểm của sự vật, sự việc, nhân vật đợc miêu tả. B. Lấy tên sự vật, hiện tợng này nhằm chỉ sự vật, hiện t- ợng kí. C. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vặt bằng những từ ngữ vốn đợc để tả hoặc nói về con ngời. D. Dùng những từ chỉ một bộ phận, một phần để chỉ toàn thể.
  15. 9. Các mục không thể thiếu trong đơn là những mục nào ? A. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, ngời gửi. B. Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi để làm gì. C. Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng D. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên dơn, lí do .
  16. Quà tặng may mắn 1 2 3 Phần thởng là một Phần thPhầnởng thlàởng điểm là 10 nhtràngững pháo chiếc taykẹo
  17. Tre óng chuốt vơn thẳng tắp, ngọn không dày và rậm nh tre gai. Suốt năm tre xanh rờn đầy sức sống. Và đến màu đổi lá thì toàn bộ tán lá xanh chuyển thành một màu xanh nhạt. Khi một trận gió mùa lay gốc, tầng tầng lá nối nhau bay xuống tạo thành một dải vàng Tre lũy làng thay lá Mùa lá mới òa nở, thứ màu lục, nắng sớm chiếu vào trong nh màu ngọt, đẹp nh loại cây cảnh quần thể, báo hiệu một mùa hè sôI động. Thân tre cứng cỏi, tán tre mềm mại. Ma rào ập xuống, rồi trời tạnh, mối cánh, chuồn chuồn đan cài trong bầu trời đầy mây xốp trắng. Nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp bê non kín đáo, ngây thơ, hứa hện sự trởng thành, lòng yêu quê hơng của con ngời đợc bồi đắp lúc nào không rõ !
  18. 1. Đoạn văn trên đợc trích từ bài văn nào ? A. Cây tre Việt Nam B. Lao xao C. Lũy làng D. Tre Việt Nam 2. Tác giả của đoạn văn trên là ai ? A. Võ Quảng B. Thép Mới C. Duy Khán D. Ngô Văn Phú
  19. 3. Từ òa nở trong câu “ Mùa lá mới òa nở ” có nghĩa gì ? A. Lá tre nở một cách rất bất ngờ B. Lá tre nở rất nhiều, đột ngột C. Lá tre nở một cách từ từ D. Lá tre nở rất nhiều 4. Đoạn văn trên đã mang lại cho em ấn t- ợng gì về cây tre ? A. Duyên dáng và yển điệu B. Ghê gớm và dữ dội C. Đẹp và đầy sức sống D. Dịu dàng và mềm mại
  20. 5. Trong đoạn văn trên tác giả dùng mấy lần phép so sánh A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 6. Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt ? A. Cứng cỏi B. Sôi động C. óng chuốt D. Trởng thành
  21. 7. Nếu viết: “Nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp bê non kín đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trởng thành.” thì câu văn mắc lỗi gì ? A. Thiếu CN B. Thiếu VN C. Thiếu CN và VN D. Thiếu bổ ngữ 6. Trong câu văn “Những búp bê non kín đáo, ngây thơ, ”tác giả đã dùng biện pháp tu từ nào ? A. So sánh B. ẩn dụ C. Nhân hóa D. Hoán dụ
  22. 9. Trong các mục lu ý sau, mục nào không đúng khi viết đơn ? A. Đơn thờng viết bằng tay, không dùng bản in. B. Tên đơn bao giờ cũng viết hoặc in khổ chữ to C. Viết sáng sủa, cân đối D. Các phần mục không cần cánh 2-3 dòng.
  23. Tiết 134-135: ôn tập tổng hợp I → Những nội dung cơ bản cần chú `ý 1. Về phần Đọc - Hiểu văn bản 2. Về phần Tiếng Việt 3. Về phần Tập làm văn Đề bài : Có lần trong bữa II → Cách ôn tập và hớng kiểm tra cơm chiều của gia đình, đánh giá em đã gây ra một sựn Phần I : Trắc nghiệm việc khiến cha mẹ buồn. Đọc và khoanh tròn vào đáp án đúng: Em hãy viết bài văn kể Phần II : Tự luận và tả lại sự việc đó.
  24. Dàn ý : + Sự việc : Nói dối cha mẹ để đi bơi ở đập tràn suýt chết đuối. + Nghĩ cách nói dối (đI học nhóm, đI thăm thầy cô bị ốm, ) + ở đập tràn: rộng sâu, nớc trong,mát, có bậc, có chỗ chảy xiết. + Lúc đầu: hơI sợ, ở gần bờ. + Lát sau: Vì bị các bạn chê cời nên em đi xuống càng ngày càng xa hơn. + Khi đến chỗ sâu, em bị trợt chân ngã → Em vàng vẫy ở dới nớc + Sau khi tỉnh dậythì biết bác bảo vệ tình cờ qua đó đã cứu em và đa em về nhà. + TháI độ: hối hận, thấy đợc tác hại của việc nói dối.
  25. 1. Làm bài tập 2. Học bài cũ 3. Đọc và soạn bài sau.