Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 37: Ếch ngồi đáy giếng

ppt 21 trang minh70 5460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 37: Ếch ngồi đáy giếng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_37_ech_ngoi_day_gieng.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 37: Ếch ngồi đáy giếng

  1. Tìm ô chữ hàng dọc bằng cách trả lời các câu hỏi trong ô chữ hàng ngang, mỗi ô chữ hàng ngang sẽ chứa một từ chìa khóa.
  2. 1 S Ơ N T I N H 2 T H Ô N G M I N H 3 D U N G S I 4 T R U Y Ê N T H U Y Ê T 5 H U N G V Ư Ơ N G 6 C Ô T I C H 7 C Â Y Đ A N T H Â N ÔÔÔ sốsốsố 465 cócócó 1269 chữchữ chữ cáicái cái:: :ĐâyCon Đây làđầu là loại loại của truyện truyện Lạc Long dân dân gian Quângian thể kể và hiệnvề Âu các cơ ÔÔÔ sốsốsố 2371 cócócó 96105 chữchữ ch ữ cáicái:cái: :TruyệnTrong Đây là truyền cổ vũ tíchkhí thuyết “giúp ThạchEm Th Sơnbéạ Sanh”thôngch Tinh, Sanh minh” kểThủy c vềảm kiểu kểhóa nhânướclên ngôimơ vật của vàvua sựnhân lấy kiện niên dân có hiệuta liên về là quansự gì? chiến đến thắnglịch sử của thời cái quá thiện khứ đối ? vềnhânđưTinh ợkiểuc vậtaiquân nhânlà nào người 18 vật? nư ớcướinào?c chư được hầu Mị? Nương ? với cái ác, về sự công bằng đối với sự bất công ?
  3. NGỤ NGÔN - Ngụ: Hàm chứa ý kín đáo - Ngôn: Lời nói. - Ngụ ngôn: là lời nói có ngụ ý, tức lời nói có ý kín đáo để người đọc, người nghe tự suy ra mà hiểu
  4. TRUYỆN NGỤ NGÔN * C¸c nhµ s¸ng t¸c ngô ng«n næi tiÕng thÕ giíi: - £-dèp (Hi l¹p - cæ ®¹i) - Phe-®¬-r¬ (La M· - cæ ®¹i) - Trang Tö - LiÖt Tö (Trung Hoa -Cæ ®¹i) - La-ph«ng-ten (Ph¸p-TK XVII) - Cr-lèp (Nga - TK XIX) ë ViÖt Nam, truyÖn ngô ng«n lµ s¸ng t¸c d©n gian do nhµ v¨n ho¸ NguyÔn V¨n Ngäc vµ nhiÒu gi¸o sư, nhµ nghiªn cøu su tÇm.
  5. Ếch ngồi đáy giếng Bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung còn nó thì oai như một vị chúa tể. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
  6. Tiết 37: Văn bản (Truyện ngụ ngôn)
  7. Truyện ngụ ngôn :Hình thức Đối tượng, nội dung Mục đích: Truyện kể Mượn truyện đồ Khuyên nhủ, bằng văn vật, loài vật hoặc răn dạy xuôi hoặc chính con người để người ta bài văn vần. nói bóng gió kín học nào đó đáo chuyện con trong cuộc người sống
  8. Ếch là động vật lưỡng cư, vừa sống ở trên cạn, vừa sống dưới nước. Chúng đẻ trứng dưới nước. Sau đó những quả trứng này sẽ nở thành nòng nọc. Nòng nọc sẽ tiếp tục sống dưới nước cho đến khi chúng phát triển thành một con ếch trưởng thành.
  9. Sự việc chính - Ếch sống trong giếng lâu ngày, nó nghĩ mình là chúa tể - Trời mưa to, nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài. Ếch vẫn giữ thói quen cũ và bị trâu- giẫm bẹp.
  10. Văn bản có thể chia ra làm mấy phần? Nội dung chính từng phần? Bố cục: gồm 2 phần. - Phần 1: Từ đầu Oai như một vị chúa tể- Ếch khi ở trong giếng. - Phần 2: còn lại- Ếch khi ra khỏi giếng.
  11. Thảo luận: 1: Ếch sống ở đâu? 2: Ếch sống cùng những con vật nào? 3: Ếch thường làm gì? Nhóm : - Nhận xétkhông gian sống của ếch ? Trong môi trường sống như vậy ếch ngộ nhận về điều gì?
  12. -Cuộc sống: + Sống lâu ngày trong một cái giếng + Cùng những con vật nhỏ bé khác như nhái, cua, ốc. + Hàng ngày, ếch cất tiếng kêu ồm ộp khiến các con vật kia rất sợ.
  13. 1. Ếch khi ở trong giếng: - Không gian sống hạn hẹp nhỏ bé - Nghĩ mình là chúa tể, tự thấy mình oai phong to lớn hơn cả bầu trời =>Ếch là kẻ hiểu biết nông cạn, nhưng lại huênh hoang. Môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, không biết thực chất về mình. Bài học: Dù trong hoàn cảnh nào cũng không được chủ quan, tự bằng lòng, ảo tưởng
  14. Thảo luận 1. Tình huống nào đưa ếch ra khỏi giếng? 2. Ếch có những cử chỉ như thế nào? 3. Cuối cùng ếch gặp phải kết cục gì? Nhóm: -Theo em nguyên nhân nào dẫn đến kết cục bi thảm của ếch?
  15. 2. Ếch khi ra ngoài giếng: - Tình huống: trời mưa to, đưa ếch ra khỏi nơi ở - Không gian: với bầu trời rộng lớn, ếch ta có thể đi lại khắp nơi. - Cử chỉ: nhâng nháo chả thèm để ý gì đến xung quanh. - Ếch không tự mình có ý thức ra khỏi giếng nên không nhận ra bầu trời, mặt đất rộng lớn. Không nên chủ quan, dù trong hoàn cảnh nào cũng phải có ý thức tìm tòi học hỏi bởi nếu không nhận thức giới hạn của mình sẽ bị thất bại thảm hại.
  16. Bài tập. Tìm một số thành ngữ, tục ngữ, ca dao liên quan đến nội dung của truyện? - Coi trêi b»ng vung. - Chñ quan khinh ®Þch. - Thïng rçng kªu to. - Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Con cóc nằm góc bờ ao, Lăm le lại muốn đớp sao trên trời.
  17. Ếch ngồi đáy giếng Khi ở giếng Khi ra ngoài Không gian Không gian Kiêu ngạo Chủ quan nhỏ bé rộng lớn Kết cục bi thảm