Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 39: Danh từ (tiếp theo)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 39: Danh từ (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_tiet_39_danh_tu_tiep_theo.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 39: Danh từ (tiếp theo)
-
- Bức tranh gợi cho em nhớ đến truyện ngụ ngôn nào?
- Tiết 39 DANH TỪ (tiếp theo) I. Danh từ chung và danh từ riêng 1. Ví dụ: Sgk/108 Vuavua nhớ công ơn tráng sĩ,phong cho là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay thuộc xã Phù Đổng,huyện Gia Lâm, Hà Nội. (Theo Thánh Gióng ) Danh từ chung , , , , , Danh từ riêng , , , 2. Kết luận Chữ cáNhi đĐiậầnuề xntiêné ct áv ccề ủdanhcaá chtất từvicảế đãtc cá ácchoc b danhộ ởphcâuậ từn ( sauriêngcác vtià ếong ) tạo thành danhtrong từb ảriêngng câu phân đ trên.ều lođượcại. vi ết hoa.
- Tên gọi một loại sự vật (danh từ chung) em bé bộ đội bác sĩ Tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương, Bác Hồ Hồ Gươm Vịnh Hạ Long (danh từ riêng)
- II. Cách viết hoa danh từ 1. Cách viết hoa danh từ riêng Tên người, tên địa Bác Hồ, Hà Nội, Cà Mau lí Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi Đức, Pháp, Trung Tên người, tên địa lí tiếng. nước ngoài phiên âm Quốc, Tưởng Giới qua âm Hán Việt Thạch, Lỗ Tấn, Mao Trạch Đông Tên người, tên địa lí Viết hoa chữ cái Phi-đen Cat-xtơ-rô, nước ngoài phiên đầu tiên của mỗi bộ âm trực tiếp (không phận tạo thành tên Mát-xcơ-va, qua âm Hán Việt) riêng. In-đô-nê-xi-a 2. Cách viết tên riêng cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương Tên riêng của các Chữ cái đầu của Trường Tiểu học, cơ quan, tổ chức, mỗi bộ phận tạo Báo Nhân dân, giải thưởng, thành cụm từ Huân chương Sao được viết hoa. vàng
- Minh họa: Người Việt nói và viết tên trong tiếng Pháp / Anh cụ thể: Nã Phá Luân-Napoleon, Liệt Ninh-Lenin, Găng Đi-Gandhi, Bá Linh-Berlin, Ba Lê-Paris, Nữu Ước-New York, Nam Vang- Pnom-Penh, Vạn Tượng-Vientiane, Vọng Các-Bangkok, Ngày nay trong ngôn ngữ xã hội có xu thế hiện đại, khước từ cách gọi tên nước ngoài theo âm Hán Việt, một lối nói năng được coi là cổ lỗ sĩ của giới trẻ, từ chối thẳng.Từ đó xu hướng không phiên âm tiếng nước ngoài nữa mà dùng thẳng tên người và tên địa lí của nước ngoài vào việc viết và nói năng.
- TRÒ CHƠI NHÌN HÌNH ĐOÁN DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
- Danh từ chung Danh từ riêng tháp, ghe, xuồng, biển, đảo Hạ Long, Ép-phen, Pa-ri, thuyền, nước, người, Quảng Ninh
- III. Luyện tập 1. Bài tập 1 Tìm danh từ chung và danh từ riêng Ngày xưa, / ở / miền / đất / Lạc Việt, /cứ / như / bây giờ / là / Bắc Bộ / nước / ta, / có / một / vị / thần / thuộc / nòi / rồng, / con trai / thần / Long Nữ, / tên / là / Lạc Long Quân. Danh từ chung Danh từ riêng ngày xưa, miền, đất, Lạc Việt, Bắc Bộ, Long nước, thần, nòi, rồng, Nữ, Lạc Long Quân con trai, tên
- III. Luyện tập 1. Bài tập 1 2. Bài tập 2 Các từđư ợc in đậm dưới đây có phải là danh từ riêng không? Vì sao? a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Các từ được in đậm đều là Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng những danh từ riêng. tỉnh giấc. (Võ Quảng) Vì: Chúng được dùng để b. Nàng Út bẽn lẽn dâng lên vua mâm bánh nhỏ. (Nàng Út làm bánh ót) gọi tên của từng vật, tên riêng của người, của địa c. ( ) Khi ngựa thét ra lửa, lửa phương. đã thiêu cháy một làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng Cháy. (Thánh Gióng)
- 3. Bài tập 3. Viết lại các danh từ riêng cho đúng theo đoạn thơ của nhà thơ Tố Hữu. Ai đi Nam Bộ Tiền giang, hậu giang Tiền Giang Hậu Giang Ai vô thành phố Thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng. Ai về thăm bưng biền đồng tháp Bưng biền Đồng Tháp Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc Pháp Nơi chôn rau cắt rốn của ta! Ai đi Nam – Ngãi, Bình Phú, khánh hoà Khánh Hòa Ai vô phan rang, phan thiết Phan Rang, Phan Thiết Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc Tây Nguyên, Công Tum, Khu Năm, dằng dặc khúc ruột miền trung Đắc Lắc, miền Trung
- Ai về với quê hương ta tha thiết Sông hương, bến hải, cửa Tùng Sông Hương, Bến Hải, Ai vô đó, với đồng bào, đồng chí Cửa Tùng Nói với Nửa - Việt Nam yêu quý Rằng: nước ta là của chúng ta Nước việt nam dân chủ cộng hoà! Việt Nam Dân chủC ộng hòa Minh họa: Người Việt nói và viết tên trong tiếng Pháp / Anh cụ thể: Nã Phá Luân-Napoleon, Liệt Ninh-Lenin, Găng Đi-Gandhi, Bá Linh-Berlin, Ba Lê-Paris, Nữu Ước-New York, Nam Vang- Pnom-Penh, Vạn Tượng-Vientiane, Vọng Các-Bangkok, Ngày nay trong ngôn ngữ xã hội có xu thế hiện đại, khước từ cách gọi tên nước ngoài theo âm Hán Việt, một lối nói năng được coi là cổ lỗ sĩ của giới trẻ, từ chối thẳng.Từ đó xu hướng không phiên âm tiếng nước ngoài nữa mà dùng thẳng tên người và tên địa lí của nước ngoài vào việc viết và nói năng.