Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 44: Số từ và lượng từ

ppt 23 trang minh70 7470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 44: Số từ và lượng từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_tiet_44_so_tu_va_luong_tu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 44: Số từ và lượng từ

  1. TIẾT 44: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Số từ 1. Tìm hiểu ví dụ: a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu?
  2. I. Số từ 1. Tìm hiểu ví dụ Các từ in đậm a) - Hai-> chàng đứng ở vị trí nào - một trăm-> ván cơm nếp trong cụm danh từ? Những từ in - một trăm-> nệp bánh chưng đậm này bổ sung - chín-> ngà ý=> nghĩa Đứng gì? trước danh từ để bổ sung ý nghĩa về - chín-> cựa số lượng cho danh từ. - chín ->hồng mao - một-> đôi b) Hùng Vương thứ Đứng sau danh từ để bổ sung ý nghĩa về số thứ tự. Vậy những từ in đậm trên là số từ.
  3. I. Số từ 1. Tìm hiểu ví dụ: a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. Từ đôi trong câu a có phải là số từ không? Vì sao? Cách nói nào sau đây là đúng? - “Một trăm con trâu” - Hay “một đôi con trâu”.
  4. I. Số từ 1. Tìm hiểu ví dụ: Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi ? Các từ có ý nghĩa khi quát và công dụng như từ đôi : tá, chục, cặp Những từ: đôi, chục, cặp, tá, giống và khác với số từ như thế nào? Số từ Đôi, chục, cặp, tá, Giống Chỉ số lượng chính xác: đôi: 2, tá: 12, cặp: 2, chục: 10 Khác Là các danh từ chỉ đơn vị, có Là số từ. thể đặt sau số từ.
  5. I. Số từ 1. Tìm hiểu ví dụ: 2. Ghi nhớ: SGK.tr.128 Từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế nào là số từ? Vị trí của số từ? Ý nghĩa mà số từ biểu thị ?
  6. I. Số từ 1. Tìm hiểu ví dụ: 2. Ghi nhớ: SGK.tr.128 Bài tập 1(sgk-129): Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy. Không ngủ đượcSố từ có trong bài : Một canh hai canh lại baMột canh, hai, ba (canh) Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳngNăm thành;(cánh) Canh bốn, canh năm, vừa chợp=>Số mắt, từ chỉ số lượng. Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. (Hồ (ChíCanh Minh)) bốn , (canh) năm => Số từ chỉ thứ tự.
  7. II. Lượng từ 1. Tìm hiểu ví dụ - các hoàng tử - những kẻ thua trận => Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa về lượng ít hay nhiều - cả mấy vạn tướng lĩnh , của sự vật. quân sĩ
  8. II. Lượng từ 1. Tìm hiểu ví dụ [ ] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh) Nghĩa của các từ in đậm trong ví dụ trên có gì giống và khác với số từ?
  9. II. Lượng từ 1. Tìm hiểu ví dụ [ ] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh) Số từ Các từ in đậm Giống Đứng trước danh từ Khác Chỉ số lượng hoặc thứ tự Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. của sự vật.
  10. II. Lượng từ 1. Tìm hiểu ví dụ * các > hoàng tử những > kẻ thua trận cả mấy > vạn tướng lĩnh, quân sĩ -> các từ in đậm trên chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Các từ in đậm là lượng từ. Vậy lượng từ là gì? Em hãy tìm thêm một số lượng từ?
  11. II. Lượng từ 1. Tìm hiểu ví dụ * các > hoàng tử những > kẻ thua trận cả mấy > vạn tướng lĩnh, quân sĩ -> các từ in đậm trên chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. * Lượng từ chia làm hai nhóm: + Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy, hết thảy, + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mọi, mỗi, từng, 2. Ghi nhớ : (SGK.tr.129)
  12. III. Luyện tập Bài 2 (sgk t129): Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. (Tố Hữu) trăm ngàn => Dùng để chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”. muôn
  13. Bài tập 3 : Em hãy đọc các ví dụ sau và cho biết nghĩa của từ từng, mỗi có gì giống và khác nhau ? a)Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [ ]. (Sơn Tinh, Thủy Tinh) b) Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. (Sự tích Hồ Gươm) * Giống : tách ra từng sự vật, cá thể. * Khác : - Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác. - Mỗi : mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
  14. Bài 5: Trong câu tục ngữ sau, có mấy số từ? Một nong tằm là năm nong kén Một nong kén là chín nén tơ A 2 Chúc mừng em, Rất tiếc, em đã dành được bạn trả lời lại đi! B 4 bông hoa điểm 10 C 3 Lượt quay tiếp
  15. Bài 1: Có thể điền từ nào vào chỗ trống trong cả hai câu thơ sau: “Rồi Bác đi dém chăn “ giọt long lanh rơi người một” Tôi đưa tay tôi hứng.” A Mỗi Chúc mừng em, Rất tiếc, em đã dành được Từng bạn trả lời lại đi! B bông hoa điểm 10 C Cả A và B Lượt quay tiếp
  16. Bài 3: Lượng từ trong câu thơ sau: “Chào các em, những đồng chí của tương lai Mang mũ rơm đi học đường dài” là: A các Chúc mừng em, Rất tiếc, em đã dành được bạn trả lời lại đi! B các, những bông hoa điểm 10 C các em, những Lượt quay tiếp
  17. TRÒ CHƠI CỦNG CỐ
  18. Bài 7: Dòng nào đều là lượng từ chỉ toàn thể? A Tất cả, hết thảy Chúc mừng em, Rất tiếc, Từng, mỗi, em đã dành được bạn trả lời lại đi! B bông hoa điểm 10 mọi C Tất cả, các, mỗi Kết thúc
  19. Số từ Lượng từ KHÁI NIỆM Số từ là những từ chỉ Lượng từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vậtlượng ít hay nhiều của sự vật Đặc điểm Phân nhóm Số từ đứng trước Số từ đứng sau Nhóm chỉ ý Nhóm chỉ ý danh từ biểu thị danh từ biểu thị nghĩa tập hợp nghĩa toàn thể số lượng số thứ tự hay phân phối
  20. HUíng dÉn vÒ nhµ * Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập * Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian - Xem và học lại các khái niệm truyện dân gian : Cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn & truyện cười - So sánh các thể loại dân gian có gì khác và giống nhau - Kể tên các loại truyện dân gian mà em đã học qua.