Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 50: Chỉ từ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 50: Chỉ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_tiet_50_chi_tu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 50: Chỉ từ
- GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ THẢO HUYỀN LỚP DẠY : 6/2 NGÀY DẠY: 12/11/2019
- 1. Xác định số từ và lượng từ trong các câu sau: -Tất cả bốn mươi tám bạn học sinh lớp 6/2 đều ngoan. - Trên mặt bàn có hai chiếc bút đỏ.
- Đọc câu văn sau: Năm bông hoa ấy rất đẹp! a) Xác định cụm danh từ có trong câu trên. b) Trong cụm danh từ đó, có những từ loại nào đã học? TRẢ LỜI: Cụm danh từ: Năm bông hoa ấy Số từ Danh từ
- Tiết 50: Tiếng Việt:
- I. Chỉ từ là gì? 1. Ví dụ 1: Sgk/137.
- 1. VD1/137. Ngày xưa có một ông quan nọ sai một người đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi,đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tigm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng[ ]
- Thảo luận nhóm ( 7 phút) 1. Các từ in đậm trong Ví dụ 1 bổ sung nghĩa cho những từ nào? Những từ đó thuộc từ loại gì? 2. So sánh các từ và cụm từ sau, rút ra kết luận về ý nghĩa của các từ in đậm - ông vua / ông vua nọ - làng / làng kia - viên quan / viên quan ấy - nhà / nhà nọ
- - ông vua nọ nọ, ấy, kia - viên quan ấy Xác định vị trí của - làng kia sự vật trong không - nhà nọ gian.
- 1. VD1: - ông vua nọ; viên quan ấy làng kia -> Các từ “ nọ, ấy, kia”: bổ sung ý nghĩa cho DT. =>Xác định vị trí của sự vật trong không gian.
- * So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó rút ra ý nghĩa của những từ được in đậm? TỪ CỤM TỪ ông vua ông vua nọ viên quan viên quan ấy làng làng kia nhà nhà nọ Sự vật chưa được Sự vật được xác xác định vị trí cụ định vị trí cụ thể thể. trong không gian.
- 2. Ví dụ 2/137. Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một người làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường lệ. Nghĩa của các từ “ấy”, “nọ” ở những câu trên có gì giống và khác với các trường hợp đã phân tích?
- CỤM TỪ CỤM TỪ Hồi ấy làng ấy viên quan ấy Đêm nọ ông vua nọ nhà nọ -Xác định vị trí - Xác định vị trí của sự vật trong của sự vật trong thời gian. không gian. - Làm trạng ngữ -Làm phụ ngữ trong câu. trong cụm DT.
- I. Chỉ từ là gì? 2.Ví dụ 2: Sgk/137. - Hồi ấy, - đêm nọ, -> Xác định vị trí sự vật trong thời gian. => Chỉ từ
- Từ những ví dụ trên em hiểu thế nào là chỉ từ?
- 3. Ghi nhớ1: Sgk/137. Chỉ từ: là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ: này, nọ, kia, ấy
- Cụm danh từ : Năm bông hoa ấy Số từ Danh từ Chỉ từ => Xác định vị trí của sự vật trong không gian
- II. Hoạt động của chỉ từ trong câu 1.Ví dụ 1:(phần I).
- II. Hoạt động của chỉ từ trong câu 1.VD 1:(phần I). -Viên quan ấy; làng kia, -> Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT.
- II. Hoạt động của chỉ từ trong câu *VD2/137: Cuộc chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ , song nhất định thắng lợi hoàn toàn. Đó / là một điều chắc chắn. VN
- II. Hoạt động của chỉ từ trong câu 1.VD 1:(phần I). -Viên quan ấy; làng kia, -> Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT. *VD 2/137. Đó/là một điều chắc chắn. -> Chỉ từ làm chủ ngữ
- II. Hoạt động của chỉ từ trong câu *VD 3/137: - Từ đấy, nước ta / chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giày.
- II. Hoạt động của chỉ từ trong câu 1.VD 1:(phần I). -Viên quan ấy; làng kia, -> Chỉ từ làm phụ ngữ trong cụm DT. *VD 2/137. Đó/là một điều chắc chắn. -> Chỉ từ làm chủ ngữ *VD 3/137: Từ đấy, nước ta -> Chỉ từ làm trạng ngữ.
- Cho các ví dụ sau: a) Hai học sinh ấy rất chăm chỉ. b) Bạn Lan học giỏi và hiếu thảo. Đó là người bạn thân của tôi. c) Từ đấy, gia đình tôi chuyển vào Nam sinh sống. - Xác định CN và VN trong các câu trên. - Tìm chỉ từ có trong các ví dụ trên và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu?
- a) Hai học sinh ấy/ rất chăm chỉ. CN VN Chỉ từ làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b) Bạn Lan / học giỏi và hiếu thảo. Đó / là CN VN CN người bạn thân của tôi. VN Chỉ từ làm chủ ngữ trong câu. c) Từ đấy, gia đình tôi /chuyển vào Nam sinh sống. CN VN Chỉ từ làm trạng ngữ trong câu.
- Chức vụ của chỉ từ trong câu: - Làm phụ ngữ trong cụm danh từ. - Làm chủ ngữ trong câu. - Làm trạng ngữ trong câu. * Ghi nhớ 2: SGK Tr.138
- III. Luyện tập
- Bài tập 1: Câu Chỉ Ý nghĩa (xác định Chức vụ sự vật trong ) từ Phụ ngữ sau a Ấy Không gian trong CDT b đấy, Không gian Chủ ngữ đây c nay Thời gian Trạng ngữ d đó Thời gian Trạng ngữ
- Bài tập 2: a) Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm a) Đến chân núi đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ Sóc Đó đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). hoặc đấy. Đến chân núi Sóc, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời. b) Làng bị lửa thiêu (Theo Thánh Gióng) cháy Làng ấy b) Người ta còn nói khi ngựa thét ra hoặc làng này. lửa, lửa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng bị lửa thiêu cháy về Viết như vậy sau gọi là làng Cháy. để tránh lỗi lặp từ. (Theo Thánh Gióng)
- Bài tập 3: Xác định chỉ từ có trong bài ca dao sau: Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đâyđây trâu đấyđấy ai mà quản công.
- Bài tập 4: Điền các chỉ từ: này, kia, đấy, đây vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau: A. Tình thâm mong trả nghĩa dày Cành kia có chắc cội này cho chăng. B. Cô kia cắt cỏ bên song Có muốn ăn nhãn thì long sang .đây
- Dựa vào hình ảnh, điền những chỉ từ thích hợp vào chỗ trống? a. Từ ,đó oán nặng thù sâu, hàng năm Thủy Tinh Làm mưa gió, bão lụt đánh Sơn Tinh.
- b. Người .này vo gạo, gói bánh, người kia nhóm bếp
- c. Sau khi đánh đuổi giặc Minh , Lê Lợi đã trả thanh gươm ấy cho Rùa Vàng.
- d.Ở làng nọ .có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều náttrên bờ biển
- • Dặn dò: - Về nhà học bài. - Hoàn thành các bài tập trong SGK. - Tập đặt câu có chỉ từ và cho biết ý nghĩa của nó.