Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 53, 54: Ôn tập truyện dân gian
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 53, 54: Ôn tập truyện dân gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_6_tiet_53_54_on_tap_truyen_dan_gian.ppt
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 53, 54: Ôn tập truyện dân gian
- Quan sát 4 bức tranh trên và cho biết em đã học những thể loại truyện nào ?
- Các thể loại truyện đã học -Truyền thuyết
- Các thể loại truyện đã học • -Truyền thuyết • -Cổ tích
- Các thể loại truyện đã học -Truyền thuyết -Cổ tích -Ngụ ngôn
- Các thể loại truyện đã học • -Truyền thuyết • -Cổ tích • -Ngụ ngôn -Cười
- Ngày:16.11.2010 Tiết 53,54: Tiết 54 I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể loại Định nghĩa Truyền 1 thuyết Truyện 2 cổ tích Truyện 3 ngụ ngôn Truyện 4 cười
- Tiết 3,545 : I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa 1.Truyền thuyết: loại ( Học chú thích Truyền Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về ( )SGK / trang 7) thuyết các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch 1 sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng,Truyền kì ảo. Truyền thuyết thuyết thể là hiện gì? thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Truyện cổ tích 2 Truyện 3 ngụ ngôn Truyện 4 cười
- Ngày:16.11.2010 TiếtTiết 5453,54: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa 1.Truyền thuyết: loại Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các ( Học chú thích Truyền nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời ( )SGK/trang 7) 1 thuyết quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. 2. Truyện cổ tích: Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch ( Học chú thích sử được kể. Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số ( )SGK/ trang 53) Truyện cổ tích kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường 2 có yếu tố hoangThế đường, nào thể hiệnlà ước mơ,niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối vớitruyện cái ác, cáicổ tốttích? đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Truyện 3 ngụ ngôn 4 Truyện cười
- Tiết 53;54: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa 1.Truyền thuyết: loại Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các ( Học chú thích Truyền nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời ( )SGK/trang 7) 1 thuyết quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. 2. Truyện cổ tích: Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá ( Học chú thích của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. ( )SGK/ trang 53) Truyện Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số 3. Truyện ngụ ngôn: cổ tích kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường 2 có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin ( Học chú thích của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái ( )SGK/trang 124 ) thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Truyện Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn ngụ chuyện về loài Emvật, đồhiểu vật hoặc gì vềvề chính con người 3 ngôn để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răntruyện dạy người ngụ ta bàingôn? học nào đó trong cuộc sống. Truyện 4 cười
- Tiết 53,54: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: stt Thể Định nghĩa 1.Truyền thuyết: loại ( Học chú thích Truyền Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các thuyết nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời ( )SGK/trang 7) 1 quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. 2. Truyện cổ tích: Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch ( Học chú thích sử được kể. ( )SGK/ trang 53) Truyện Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số cổ tích kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường 3. Truyện ngụ ngôn: có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ,niềm tin ( Học chú thích 2 của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái ( )SGK/trang 100 ) thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự 4. Truyện cười: công bằng đối với sự bất công. Truyện Loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn ( Học chú thích chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người ( )SGK/trang 124) ngụ để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm ngôn II. Tên những truyện dân gian 3 khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. (theo thể loại) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 – Tập 1: Truyện Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười 4 trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui cười hoặc phê phánTruyện những thói cười hư, tật là xấu gì?trong xã hội.
- Thảo luận theo nhóm: Thống kê truyện dân gian đã học (cả truyện đọc thêm ) -Dãy 1,2: Truyện truyền thuyết, truyện cười. -Dãy 3:Truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn. *Thời gian: 5 phút.
- Tiết 53,54: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữvăn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: Truyền Thuyết Những đặc điểm của truyền thuyết?
- Đặc điểm của truyền thuyết: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Tiết 53,54: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữvăn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyền -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện thuyết như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhânvật lịch sử. Truyện Trình bày ba đặc điểm cổ tích đầu của truyện cổ tích?
- Đặc điểm của truyện cổ tích - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người bất hạnh; dũng sĩ; người thông minh; người là động vật; ) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật.
- 9111011211610310211510099809497858281867010911111411311711811910810510410110707162523302200101340580239282005273526562411180660591201293703481417043236343338525554570915190851472146444342887967666271899092969593988461637631495341120106504564837265877578687374006977 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “Thạch Sanh”? 2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì?
- Trả lời nhanh câu hỏi sau 1. Bức tranh minh họa cho cảnh nào trong truyện “ Thạch Sanh”? 2. Qua bức tranh đó, em có suy nghĩ gì? ĐÁP ÁN 1. Bức tranh minh hoạ cho cảnh hai mẹ con Lí Thông bị sét đánh. 2. Bức tranh thể hiện ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác. Mẹ con Lí Thông đã bị trừng trị thích đáng. Đây cũng là ước mơ về công lí xã hội.
- Đặc điểm của truyện cổ tích - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc(người bất hạnh; dũng sĩ; người thông minh; người là động vật; ) - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện.
- Tiết- 53,54: Chủ đề: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữvăn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: -Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyền -Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện thuyết như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhânvật lịch sử. Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em ut, người dũng sĩ ) Truyện -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo -Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. cổ tích -Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện. Truyện Trình bày đặc điểm ngụ ngôn của truyện ngụ ngôn?
- Đặc điểm của truyện ngụ ngôn: - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống.
- Tiết-53,54: Chủ đề: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữvăn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyền - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là thuyết có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. -Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vậtlịch sử. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người em,người dũng sĩ ) Truyện - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo cổ tích - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói Truyện bóng gió chuyện con người. ngụ ngôn - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. Truyện cười Những đặc điểm cơ bản của truyện cười là gì?
- Đặc điểm của truyện cười - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống để những hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
- Tiết-53,54: Chủ đề: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã học: II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã học và đọc sách giáo khoa Ngữvăn 6 – Tập 1: III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian đã học: - Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Truyền - Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù thuyết truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịchsử. - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người Truyện mang lốt xấu xí, người em, người dũng sĩ ) cổ tích - Người kể, người nghe không tin câu chuyện là có thật. - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lẽ phải,của cái thiện. - Là truyện kể mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện Truyện con người. ngụ ngôn - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. - Là truyện kể về những hiện tượng đáng cười cutrong ộc sống để những hiện tượng này phơi Truyện bày ra vàngư ời nghe ( người đọc) phát hiện thấy. - Có nhiều yếu tố gây cười cười - Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội, từ đó hướng người ta tới cái tốt đẹp.
- Tiết-53, 54: Chủ đề: Luyện tập: 1. Bài tập1: Quan sát các bức tranh sau và kể lại câu chuyện
- 1 2 3 4 5 6 7
- Tiết-53,54: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian IV. Luyện tập: đã học: 1. Bài tập1: Kể chuyện theo tranh II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) 2. Bài tập 2: Kể chuyện tưởng tượng đã học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập1: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể 3. Bài tập 3: loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ Truyện cười ngôn - Là truyện kể - Là truyện kể về - Là truyện kể Là truyện kể về về các nhân vật cuộc đời, số phận và sự kiện lịch của thuộc(người mượn chuyện những hiện sử trong quá mồ côi, người về loài vật, đồ tượng đáng cười khứ. mang lôt xấu xí, vật hoặc về trong cuộc sống - Có nhiều chi người em,người chính con để những hiện tiết tưởng dũng sĩ ) người để nói tượng này phơi tượng, kì ảo. - Có nhiều chi bóng gió bày ra và người - Có cơ sở lịch tiết tưởng tượng, sử, cốt lõi sự kì ảo. chuyện con nghe(người đọc) thật lịch sử, - Người kể, người. phát hiện thấy. người kể, người người nghe - Có ý nghĩa ẩn - Có nhiều yếu nghe tin câu không tin câu chuyện như là chuyện là có dụ, hàm ý. tố gây cười. có thật, dù thật. -Nêu bài học để -Nhằm gây cười, truyện có những -Thể hiện ước khuyên nhủ, mua vui hoặc chi tiết tưởng mơ, niềm tin của răn dạy người phê phán, châm tượng, kì ảo. nhân dân về -Thể hiện thái chiến thắng cuối ta trong cuộc biếm những thói độ và cách đánh cùng của lẽ phải sống. hư tật xấu trong giá của nhân ,của cái thiện. xã hội, từ đó dân đối với các hướng người ta sự kiện và nhân vật lịch sử. tới cái tốt đẹp.
- Tiết- 53,54: Chủ đề: I. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian đã IV. Luyện tập: học: 1. Bài tập1: Kể chuyện theo tranh II. Tên những truyện dân gian( theo thể loại ) đã 2. Bài tập 2: Kể chuyện tưởng tượng học và đọc sách giáo khoa Ngữ văn 6 Tập 1: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” III. Những đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại 3. Bài tập 3: truyện dân gian đã học: Sáng tác thơ, vẽ tranh dựa vào Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ Truyện cười * Hướng dẫn tự học: ngôn các câu truyện đã học. - Là truyện kể - Là truyện kể - Là truyện kể -Là truyện kể - Bài vừa học: về các nhân vật về cuộc đời, số và sự kiện lịch phận của một mượn chuyện về những hiện + Nắm lại toàn bộ nội dung ôn tập. sử trong quá số kiểu nhân về loài vật, đồ tượng đáng khứ. vật quen thuộc vật hoặc về cười trong cuộc + Sưu tầm và đọc thêm một số - Có nhiều chi (người mồ côi, chính con sống để những tiết tưởng người mang lôt truyện thuộc các thể loại truyện dân xấu xí, người người để nói hiện tượng này tượng, kì ảo. bóng gió phơi bày ra và - Có cơ sở lịch em,người dũng gian đã học. sử, cốt lõi sự sĩ ) chuyện con người nghe thật lịch sử, - Có nhiều chi người. (người đọc) - Bài sắp học: người kể, người tiết tưởng - Có ý nghĩa ẩn phát hiện thấy. nghe tin câu tượng, kì ảo. Ôn tập truyện dân gian (tt) chuyện như là - Người kể, dụ, hàm ý. - Có nhiều yếu có thật, dù người nghe -Nêu bài học để tố gây cười. + Đọc và trả lời câu hỏi 5 SGK /135. truyện có không tin câu khuyên nhủ, -Nhằm gây những chi tiết chuyện là có + Nêu ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc tưởng tượng, kì thật. răn dạy người cười, mua vui ảo. -Thể hiện ước ta trong cuộc hoặc phê phán, của mỗi truyện dân gian đã học. -Thể hiện thái mơ, niềm tin sống. châm biếm độ và cách của nhân dân những thói hư +Thi kể một trong những truyện đánh giá của về chiến thắng tật xấu trong xã nhân dân đối cuối cùng của lẽ dân gian đã học (hoặc đã đọc). với các sự kiện phải ,của cái hội, từ đó và nhân vật lịch thiện. hướng người ta + Vẽ tranh dựa vào truyện dân gian sử. tới cái tốt đẹp. đã học.
- Tiết-53,54: Chủ đề: Thể loại Nội dung Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười Truyền thuyết là loại truyện dân Loại truyện dân gian kể về Loại truyện kể bằng văn xuôi Loại truyện kể về những gian kể về các nhân vật và sự cuộcđời của một số kiểu nhân hoặc văn vần, mượn chuyện về hiện tượng đáng cười kiện có liên quan đến lịch sử thời vật quen thuộc.Truyện cổ tích loài vật, đồ vật hoặc về chính con trong cuộc sống nhằm người để nói bóng gió, kín đáo ĐỊNH quá khứ, thường có yếu tố tưởng thường có yếu tố hoang đường, chuyện con người, nhằm khuyên tạo ra tiếng cười mua vui NGHĨA tượng, kì ảo.Truyền thuyết thể thể hiện ước mơ, niềm tin của nhủ, răn dạy người ta bài học hoặc phê phán những hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về chiến thắng cuối nào đó trong cuộc sống thói hư,tật xấutrong xã nhân dân đối với các sự kiện và cùng của cái thiện đối với cái ác, hội nhân vật lịch sử được kể. cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. - Con Rồng, cháu Tiên - Sọ Dừa - Ếch ngồi đáy giếng - Treo biển - Bánh chưng, bánh giầy - Thạch Sanh - Thầy bói xem voi - Lợn cưới, áo mới TÊN - Thánh Gióng - Em bé thông minh - Đeo nhạc cho mèo - Đẽo cày giữa đường - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Cây bút thần - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng VĂN - Sự tích Hồ Gươm - Ông lão đánh cá và con cá vàng BẢN - Ấn , Kiếm Tây Sơn - Chuyện Lương Thế Vinh - Là truyện kể về các nhân vật và - Là truyện kể về cuộc đời, số - Là truyện kể mượn chuyện về - Là truyện kể về những ĐẶC sự kiện lịch sử trong quá khứ. phận của thuộc (người mồ côi, loài vật, đồ vật hoặc về chính con hiện tượng đáng cười trong -Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì người mang lôt xấu xí, người người để nói bóng gióchuyện con cuộc sống để những hiện ĐIỂM ảo.-Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật em,người dũng sĩ ) người. tượng này phơi bày ra và lịch sử, người kể, người nghe tin - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, - Có ý nghĩa ẩn dụ, hàm ý. người nghe ( người đọc) câu chuyện như là có thật, dù kì ảo. - Nêu bài học để khuyên nhủ, phát hiện thấy. truyện có những chi tiết tưởng - Người kể, người nghe Răn dạy người ta trong cuộc - Có nhiều yếu tố gây cười. tượng, kì ảo. không tin câu chuyện là có thật. sống - Nhằm gây cười, mua vui -Thể hiện thái độ và - Thể hiện ước mơ, niềm tin của hoặc phê phán, châm biếm cách đánh giá của nhân dân đối nhân dân về chiến thắng cuối những thói hư tật xấu với các sự kiện và nhân vật lịch cùng của lẽ phải ,của cái thiện. trong xã hội, từ đó hướng sử. người ta tới cái tốt đẹp. Luyện tập Hướng dẫn tự học:
- Kể về sự kiện lịch sử Có yếu tố kỳ ảo Thánh Gióng Kể rõ hiện tượng đáng cười Thái độ, đánh giá Con rồng cháu tiên Bánh chưng bánh giầy Mua vui hoặc phê phán Sơn Tinh, Thủy Tinh Treo biển Sự tích Hồ Gươm Lợn cưới, áo mới Thạch Sanh Em bé thông minh Yếu Thể Kể về Chân tố hiện Cây bút thần Mượn chuyện Thầy Ếch nhữn Tay hoan niềm loài vật bói ngồi g vật Tai g tin và xem đáy quen Ông lão đánh cá Mắt đườn ước nói chuyện voi giếng thuộc và con cá vàng con người Miệng g mơ