Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 6: Tiếng Việt: Từ mượn

pptx 6 trang minh70 3470
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 6: Tiếng Việt: Từ mượn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_tiet_6_tieng_viet_tu_muon.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 6: Tiếng Việt: Từ mượn

  1. Tiết 6: Tiếng Việt: TỪ MƯỢN I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN 1. Từ thuần Việt: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. Dạy Dân Thần Trồng trọt Từ thuần Việt là từ do nhân ta tự sáng tạo ra.
  2. 2. Từ mượn: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng. Trượng: đơn vị Tráng sĩ: người có đo bằng 10 sức lực cường Trượngthước TQlà cổgì?, Trángtráng,sĩ chílàkhígì? ở đây hiểu là mạnh mẽ, hay làm rất cao. việc lớn.
  3. Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. Lập danh sách các từ mượn từ tiếng Hán và từ các ngôn ngữ khác theo bảng sau. Từ mượn Ví dụ Tiếng Hán Tiếng nước khác
  4. Từ mượn Ví dụ Tiếng Hán Sứ giả, xà phòng, buồm, gan, điện, bơm, giang sơn Tiếng nước Ti vi, mít tinh, ra-đi-ô, ga, xô viết, in-tơ-nét khác Ghi nhớ: Từ mượn là những từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
  5. 3. Cách viết từ mượn: Từ mượn Ví dụ Tiếng Hán Sứ giả, xà phòng, buồm, gan, điện, bơm, giang sơn Tiếng nước Ti vi, mít tinh, ra-đi-ô, ga, xô viết, in-tơ-nét khác Các từ được Việt hóa thì viết như từ thuần Việt Những từ chưa được Việt hóa hoàn toàn, trên 2 tiếng ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.
  6. II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ Mượn từ là một cách làm giàu Tiếng Việt. Tuy nhiên, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.