Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết học 94: Ẩn dụ

pptx 11 trang minh70 4710
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết học 94: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_tiet_hoc_94_an_du.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết học 94: Ẩn dụ

  1. TRƯỜNG THCS MỸ KHÁNH
  2. Tiết 94: Tiếng Việt ẨN DỤ
  3. I. Ẩn dụ là gì? 1. Ví dụ: SGK/68 Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm.
  4. I. Ẩn dụ là gì? 1. Ví dụ: SGK/68 2. Nhận xét: - Người Cha → chỉ Bác Hồ - Gọi tên sự vật này (Bác Hồ) bằng tên sự vật khác (Người cha) có nét tương đồng. → Ẩn dụ (So sánh ngầm). - Tác dụng: Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, tăng tính gợi hình, gợi cảm. * Ghi nhớ SGK/68
  5. II. Các kiểu ẩn dụ: 1. Ví dụ: SGK/ 68, 69 1. Về thăm nhà Bác làng Sen, Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. - thắp chỉ sự nở hoa - lửa hồng chỉ màu đỏ của hoa râm bụt.  nở hoa được ví với hành động thắp. (chúng giống nhau về cách thức thực hiện). → Ẩn dụ cách thức  “màu đỏ” được ví với lửa hồng. (hai sự vật ấy có hình thức tương đồng). → Ẩn dụ hình thức
  6. 2. “Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng”. - giòn tan → đặc điểm của cái bánh. (vị giác) - nắng → không thể dùng vị giác để cảm nhận, mà phải dùng thị giác để cảm nhận. → Chuyển đổi cảm giác.
  7. III. Luyện tập: Bài 1: So sánh đặc điểm của ba cách diễn đạt: - Cách 1: Bác Hồ mái tóc bạc diễn đạt Đốt lửa cho anh nằm. bình thường - Cách 2: Bác Hồ như Người Cha sử dụng Đốt lửa cho anh nằm. so sánh - Cách 3: Người Cha mái tóc bạc sử dụng Đốt lửa cho anh nằm. ẩn dụ * Tác dụng:  So sánh và ẩn dụ là phép tu từ tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường.  Ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
  8. III. Luyện tập: Bài 1: So sánh đặc điểm của ba cách diễn đạt: - Cách 1: diễn đạt bình thường - Cách 2: sử dụng so sánh - Cách 3: sử dụng ẩn dụ * Tác dụng:  So sánh và ẩn dụ là phép tu từ tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường.  Ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
  9. Bài 2: SGK/70 a. Kẻ trồng cây - người lao động Ăn quả - sự hưởng thụ. → Tương đồng về cách thức b. Mực, đen – cái xấu Đèn, sáng – cái tốt →Tương đồng về phẩm chất c. Thuyền - người đi xa Bến - người chờ đợi → Tương đồng về phẩm chất d. Mặt trời 1: Mặt trời tự nhiên Mặt trời 2: Bác Hồ (tỏa sáng, chân lí cách mạng) → Tương đồng về hình thức
  10. Bài 3: SGK/70 a. Chảy: Chuyển đổi cảm giác: từ khứu giác (mũi) sang thị giác (nhìn) Giàu tính hình tượng. b. Chảy: Chuyển đổi cảm giác từ xúc giác sang thị giác (nhìn) Liên tưởng mới lạ. c. Mỏng: Chuyển đổi cảm giác từ xúc giác sang thính giác (nghe) Mới lạ, độc đáo, thú vị.
  11. HƯỚNG DẪN Ở NHÀ - Học thuộc bài thơ và ghi nhớ SGK/68. - Chuẩn bị bài: “Hoán dụ”.