Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài: Cây tre Việt Nam

ppt 31 trang minh70 3550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài: Cây tre Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_lop_6_bai_cay_tre_viet_nam.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Bài: Cây tre Việt Nam

  1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Quang cảnh thiên nhiên Cô Tô sau cơn bão được miêu tả như thế nào? Bầu trời Cô Tô : trong trẻo, sáng sủa. Cây trên đảo: xanh mượt. Nước biển: lại lam biếc đậm đà. Cát : vàng giòn hơn. Câu 2: Nhận xét về từ ngữ tác giả sử dụng để miêu tả cảnh trên ? Sử dụng các tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng: trong trẻo, sáng sủa,xanh mượt,lam biếc, vàng giòn. ➔thiên nhiên đẹp nên thơ.
  2. Nhà báo Thép Mới
  3. Đồng chí Trường Chinh, Tổng Bí thư BCH TƯ Đảng (người ngồi giữa), đồng chí Tố Hữu (người thứ ba- từ trái sang) và đồng chí Thép Mới (người thứ ba- từ phải sang) bàn việc xuất bản báo Nhân Dân số đầu tiên tại chiến khu Việt Bắc.
  4. Từ trái sang: Các nhà văn Thép Mới, Huy Cận, Xuân Diệu viết bài cho Báo Nhân Dân tại Trụ sở Báo Nhân Dân, Nô-en 1972.
  5. Tuần 30 Tiết 117 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả : Tên thật là Hà Văn Lộc(1925-1991). Quê ở quận Tây Hồ, Hà Nội sinh ở Nam Định Chuyên viết đề tài: Chiến tranh Đông Dương và chiến tranh Việt Nam. Ngoài báo chí, ông viết bút kí và thuyết minh phim. Huân chương Độc lập hạng nhì.
  6. Tre xanh Xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên luỹ, nên thành tre ơi? ?Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù cát sỏi đá vôi bạc màu!
  7. Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người
  8. Tuần 30 Tiết 117 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả : 2. Tác phẩm: Bài tùy bút viết năm 1955 thuyết minh cho bộ phim “Cây tre Việt Nam”của nhà văn điện ảnh Ba Lan, ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta . Đoạn3. 1:Đọc Từ: đầu “như người” ➔Giới thiệu cây tre. Đoạn4. 2:Bố Tiếp cục : chiến đấu ➔Tre gắn bó với con người Việt Nam. Đoạn 3: Còn lại ➔ Tre là bạn đồng hành trong hiện tại, trong tương lai.
  9. Tuần 30 Tiết 117 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) I.Tìm hiểu chung: II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Nội dung : a. Giới thiệu cây tre: - Là bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam - Tính chất: dễ trồng, mọc thẳng, mộc Nhân hóa mạc, nhũn nhặn,cứng cáp, dẽo dai, vững Tre có vẻ đẹp bình chắc dị và phẩm chất - Phẩm chất: Thanh cao, giản dị, chí khí cao quí như con như người người Việt Nam
  10. b. Tre gắn bó với con người Việt Nam b1: Trong lao động: Dưới bóng tre: dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Giúp người trăm nghìn công việc. Là cánh tay của người nông dân. Nhân hóa, điệp ngữ Tre luôn gắn bó làm bạn với người trong mọi hoàn cảnh
  11. b2: Trong cuộc sống : Gắn bó với người từ khi lọt lòng Tre giữ một vị trí quan trọng đến khi nhắm mắt xuôi tay. trong đời sống con người. b3: Trong chiến đấu : -Như tre mọc thẳng, con ngươi không chịu khuất. -Gậy tre,chông tre chống lại chiến đấu. * So sánh, nhân hoá Bất khuất, anh hùng, dũng cảm, gắn bó với dân tộc Việt Nam trong chiến đấu giữ nước và giải phóng dân tộc.
  12. d.Tre là bạn đồng hành trong hiện tại, trong tương lai: Hiện tại: Tương lai: - Hình ảnh: “ măng non”→ suy nghĩ về cây tre trong tương lai. Nhạc của trúc,của tre, - Còn mãi, chia bùi sẻ ngọt,vui khúc nhạc đồng quê. hạnh phúc - Tre xanh,thuỷ chung, can đảm, cao quí. ➔Gắn bó với cuộc sống tinh thần.Nét đẹp văn hoá độc đáo ➔Cây tre còn sống mãi, là bạn của tre . đồng hành thuỷ chung. Tre là biểu tượng của con người Việt Nam
  13. Cây tre Việt Nam Giới thiệu cây tre Tre gắn bó với con người VN Tre là bạn đồng hành trong hiện tại và trong tương lai Trong Trong Trong lao cuộc chiến động sống đấu
  14. Tuần 30 Tiết 117 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) I.Tìm hiểu chung: II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Nội dung : 2. Nghệ thuật: -Xây dựng hình ảnh phong phú , chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng cao -Lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ
  15. Tuần 30 Tiết 117 CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới) I.Tìm hiểu chung: II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Nội dung : 2. Nghệ thuật: 3. Ý nghĩa văn bản : Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người hiểu biết về cây tre,có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam. * Ghi nhớ : SGK/ 100
  16. Lạc nầy gói bánh chưng xanh Cho mai lấy trúc cho anh lấy nàng Như ngọn tầm vông đâm vào hông giặc Mỹ.
  17. Đàn Tơ- Rưng Sáo trúc Đường thôn với luỹ tre
  18. Bài tập trắc nghiệm • Bài “Cây tre Việt Nam” có những đặc điểm nghệ thuật nào? AA. Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu trưng. BB. Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hoá. CC. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu. DD. Tất cả đều đúng. 1012131415161718192011123456789
  19. TRÒ CHƠI Ô CHỮ 1 D I Ề U 2 G Ậ Y T Ầ M V Ô N G 3 S Á O T R E 4 N À N G 5 T R E G I À M Ă N G M Ọ C 6 N H Â N H Ó A ☺ T R EE VA NI HE HT NU AN MG
  20. 1. Ô chữ gồm 4 chữ cái Đồ chơi trẻ em, cốt làm bằng tre và dán giấy, ưa gió.
  21. 2. Ô chữ gồm 10 chữ cái Một loại vũ khí thô sơ- bằng tre- chống lại xe tăng -sắt thép kẻ thù.
  22. 3. ô chữ gồm 6 chữ cái Nhạc cụ làm bằng tre
  23. 4. ô chữ gồm 4 chữ cái Là tiếng thiếu trong câu ca dao sau: “Lạc nầy gói bánh chưng xanh Cho mai lấy trúc cho anh lấy ”
  24. 5. Ô chữ gồm13 chữ cái Sự tiếp nối các thế hệ của tre được đúc kết bằng một thành ngữ.
  25. 6. ô chữ gồm7 chữ cái Biện pháp nghệ thuật sử dụng rộng rãi và thành công trong bài “Tre Việt Nam”
  26. -Học thuộc bài” Cây tre Việt Nam” -chuẩn bị bài “Lòng yêu nước ”