Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 95: Tập làm văn: Tự học có hướng dẫn: Tìm hiểu chung về phép lập luận giả thích cách làm bài giải thích

pptx 14 trang minh70 2850
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 95: Tập làm văn: Tự học có hướng dẫn: Tìm hiểu chung về phép lập luận giả thích cách làm bài giải thích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_7_tiet_95_tap_lam_van_tu_hoc_co_huong_dan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 95: Tập làm văn: Tự học có hướng dẫn: Tìm hiểu chung về phép lập luận giả thích cách làm bài giải thích

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM LỚP 7B, 7C ĐÃ ĐẾN VỚI PHÒNG HỌC NGỮ VĂN 7 Tiết 95 – Tập làm văn Tự học có hướng dẫn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PÉP LẬP LUẬN GIẢ THÍCH CÁCH LÀM BÀI GIẢI THÍCH BÀI 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP – Trang 69, 70, 71: GV hướng dẫn học. II. LUYỆN TẬP – Trang 72: Học sinh tự đọc, tự làm BÀI 2: CÁCH LÀM BÀI LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I.– CÁC BƯỚC LÀM BÀI LẬP LUẬN GIẢI THÍCH-Trang 84,85,86: GV hướng dẫn học II. LUYỆN TẬP - trang 87: Học sinh tự đọc, tự làm HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN GIẢI THÍCH – Học sinh viết ở nhà. 1
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi 1: Thế nào là lập luận chứng minh? Trả lời: Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy Câu hỏi 2: Nêu các bước làm bài lập luận chứng minh Trả lời: Có 4 bước làm bài Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý -> Bước 2: Lập dàn ý -> Bước 3: Viết bài -> Bước 4: Đọc và sửa chữa Câu hỏi 3: Nêu cấu trúc dàn bài lập luận chứng minh, nhiệm vụ của mỗi phần, trong dàn bài Trả lời: gồm 3 phần a. Mở bài: Nêu luận điểm cần được chứng minh b. Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh luận điểm là đúng đắn c. Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn phần Kết bài nên hô ứng với lời văn phần mở bài. => Giữa các phần bài văn và các đoạn văn cần có sự liên kết
  3. Tiết 95 – Tập làm văn - Tự học có hướng dẫn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN GIẢI THÍCH I.Mục đích và phương pháp giải thích - Các hiện tượng, sự việc trong đời sống 1. Ví dụ: * Vì sao lại có mưa ? Giải thích: Ban ngày mặt trời chiếu xuống mặt đất làm đất nóng lên. Nước bốc hơi từ các sông hồ lên gặp khí lạnh, lên trời trở thành muôn vàn những giọt nước nhỏ tụ lại với nhau thành đám mây. Khi những đám mây này bay lên cao gặp khí lạnh những giọt nước tụ lại với nhau thành những đám mây nặng (do những hạt nước quá nhiều) tạo thành mưa. * Vì sao nước biển mặn ? Giải thích: Nước sông, suối có hòa tan nhiều loại muối lấy từ các lớp đất đá trong lục địa, khi ra đến biển mặt biển có độ thoáng rộng nên nước thường bốc hơi, còn các muối ở lại, lâu ngày muối tích tụ lại làm cho nước biển mặn. =>Trong đời sống, con người gặp hiện tượng mới lạ, chưa hiểu được hoặc chưa hiểu rõ cần được giải thích -> Giải thích, tức là chỉ ra được nguyên nhân, lí do nảy sinh hiện tượng , sự việc đó.
  4. Tiết 95 – Tập làm văn –Tự học có hướng dẫn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN GIẢI THÍCH I.Mục đích và phương pháp giải thích - Các hiện tượng, sự việc trong đời sống 1. Ví dụ: * Vì sao lại có mưa ? 2. Nhận xét * Vì sao nước biển mặn ? - Mục đích giải thích: Làm rõ các vấn đề: -> Giải thích, tức là chỉ ra được nguyên nhân, + Các sự việc, hiện tượng trong đời sống lí do nảy sinh hiện tượng, sự việc đó. CHƯA VẤN ĐỀ GIẢI THÍCH HIỂU + Các vấn đề về phẩm chất, tư tưởng, đạo lí, BIẾT các quan hệ xã họi - Các vấn đề trong văn nghị luận - Phương pháp: Giải thích - Trung thực là gì? Người sống trung thực sẽ + Nêu vấn đề -> Giải thích -> Hiểu vấn đề nhận được những điều gì? 3. Tìm hiểu phương pháp giải thích Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, chân lí. Người sống trung thực sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng - Lòng khiêm tốn là gì ? Khiêm tốn có thể coi là bản tính căn bản, khiêm tốn là chính nó tự nâng cao giá trị cá nhân, khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, khiêm tốn là tính nhã nhặn - “Có chí thì nên” => Giải thích vấn đề tư tưởng - “Uống nước nhớ nguồn”-> Giải thích vấn đề đạo lí => Trong văn nghị luận, người ta thường giải thích các vấn đề tư tưởng, đạo lí lớn nhỏ, các chuẩn mực hành vi của con người.
  5. Tiết 95 – Tập làm văn – Tự học có hướng dẫn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN GIẢI THÍCH Lòng khiêm tốn I.Mục đích và phương pháp giải thích Lòng khiêm tốn có thể được coi là một bản tính căn bản cho 1. Ví dụ: con người trong nghệ thuật xử thế và đối đãi với sự vật. 2. Nhận xét Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá nhân của con người trong xã hội. Khiêm tốn là biểu hiện của - Mục đích giải thích: Làm rõ các vấn đề: con người đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa. Con + Các sự việc, hiện tượng trong đời sống người khiêm tốn bao giờ cũng là người thường thành công trong + Các vấn đề về phẩm chất, tư tưởng, đạo lí, lĩnh vực giao tiếp với mọi người. Vậy khiêm tốn là gì? Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một - Phương pháp: Giải thích cách nhún nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình + Nêu vấn đề -> Giải thích -> Hiểu vấn đề vào những khuôn thước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng 3. Tìm hiểu phương pháp giải thích học hỏi. Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng, nhưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trước người khác. Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi thêm nhiều hơn nữa. Người có tính khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự thành công của mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách học hỏi thêm nữa. Tại sao con người lại phải khiêm tốm như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cá nhân không thể đem so sánh với mọi người cùng chung sống với mình. Vì thế, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm, học mãi mãi. Tóm lại, con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không tự mình đề cao vai trò, ca tụng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao giời chấp nhận một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người. Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên con đường đời. ( Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
  6. TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP GIẢI THÍCH TRONG BÀI VĂN Lòng khiêm tốn Nêu vấn đề => Lòng khiêm tốn có thể được coi là một bản tính căn bản cho con người trong nghệ thuật xử thế và đối đãi với sự vật. Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá nhân của con người trong xã hội. Khiêm tốn là biểu hiện của con người đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa. Con người khiêm tốn bao giờ cũng là người thường thành công trong lĩnh vực giao tiếp với mọi người. Nêu khái niệm/định nghĩa => Vậy khiêm tốn là gì? Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún về khiêm tốn nhường, luôn luôn hướng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn thước của cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi. Hoài bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng, nhưng không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình trước người khác. Liệt kê biểu hiện của long => Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phấn đấu khiêm tốn thêm, trau dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi thêm nhiều hơn nữa. Người có tính khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự thành công của mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách học hỏi thêm nữa. Tại sao con người phải biết => Tại sao con người lại phải khiêm tốm như thế? Đó là vì cuộc đời là một khiêm tốn cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cá nhân không thể đem so sánh với mọi người cùng chung sống với mình. Vì thế, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm, học mãi mãi. Người khiêm tốn là người => Tóm lại, con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, như thế nào không tự mình đề cao vai trò, ca tụng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao giời chấp nhận một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người. Khẳng định – Người đọc,=> Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên người nghe hiểu con đường đời. ( Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
  7. Tiết 95 – Tập làm văn – Tự học có hướng dẫn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN GIẢI THÍCH Ghi nhớ I.Mục đích và phương pháp giải thích 1. Ví dụ: * Trong đời sống, giải thích làm cho hiểu rõ những 2. Nhận xét điều chưa biết trong mọi lĩnh vực. * Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người - Mục đích giải thích: Làm rõ các vấn đề: đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, quan hệ, Cần dược + Các sự việc, hiện tượng trong đời sống + Các vấn đề về phẩm chất, tư tưởng, đạo lí, giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng - Phương pháp: Giải thích tư tưởng, tình cảm cho con người. + Nêu vấn đề -> Giải thích -> Hiểu vấn đề * Người ta thường giải thích bằng cách: Nêu định 3. Tìm hiểu phương pháp giải thích nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra các mặt lợi, hại, nguyên nhân, - Vấn đề nghị luận: Lòng khiêm tốn hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo của hiện - Phương pháp giải thích tượng hoặc vấn đề được giải thích. + Nêu định nghĩa * Bài văn giải thích phải có mạch lạc, lớp lang, ngôn + Liệt kê: Nêu ra những biểu hiện của từ trong sáng, dễ hiểu. Không nên dung những điều tính khiêm tốn. không ai hiểu để giải thích những điều người ta chưa + So sánh, đối chiếu với các hiện tượng biết. khác. * Muốn làm được bài giải thích tốt, phải đọc nhiều, + Nêu ra cái lợi của lòng khiêm tốn học nhiều, vận dụng các thao tác giải thích tổng hợp. => Bài văn mạch lạc, rõ từng phần, => Đọc thêm các bài viết trang 72, 73: ngôn từ dễ hiểu. 4. Kết luận – Ghi nhớ SGk-Trang71 II. Cách làm bài văn giải thích
  8. Tiết 95 – Tập làm văn – Tự học có hướng dẫn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN GIẢI THÍCH I.Mục đích và phương pháp giải thích Đề:bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày 1. Ví dụ: đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung 2. Nhận xét câu tục ngữ đó. - Mục đích giải thích: Làm rõ các vấn đề: Bước 1.Tìm hiểu đề và tìm ý + Các sự việc, hiện tượng trong đời sống * Tìm hiểu đề + Các vấn đề về phẩm chất, tư tưởng, đạo lí, - Phương pháp: Giải thích - Thể loại: Lập luận giải thích. + Nêu vấn đề -> Giải thích -> Hiểu vấn đề - Nội dung (vấn đề cần giải thích là một tư tưởng): 3. Tìm hiểu phương pháp giải thích Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”. - Vấn đề nghị luận: Lòng khiêm tốn - Phạm vi: trong cuộc sống - Phương pháp giải thích *. Tìm ý + Nêu định nghĩa - Giải thích nhiều mặt của vấn đề: + Liệt kê: Nêu ra những biểu hiện của + Nghĩa đen câu tục ngữ là gì? tính khiêm tốn.+ So sánh, đối chiếu với +Nghĩa bóng (hàm ẩn) câu tục ngữ. các hiện tượng khác. + Nghĩa sâu của nó. + Nêu ra cái lợi của lòng khiêm tốn -Liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ tương tự. => Bài văn mạch lạc, rõ từng phần, Bước 2. Lập dàn bài ngôn từ dễ hiểu. 4. Kết luận – Ghi nhớ SGk-Trang71 II. Cách làm bài văn giải thích-Tr84,85,86 1. Đề bài 2. Các bước làm bài
  9. Bước 2. Lập dàn bài: a. Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và ý nghĩa sâu xa Nêu vấn đề cần giải của nó. thích. Giới thiệu câu b. Thân bài: trích. - Giải thích nghĩa đen : Đi một ngày đàng nghĩa là gì? Một sàng khôn là gì? -Giải nghĩa các khái - Giải thích nghĩa bóng niệm, các từ ngữ khó Đi đây đó thì mở rộng tầm hiểu biết, trong câu trích của vấn khôn ngoan từng trải. đề. - Nghĩa sâu: Khát vọng của người nông -Lần lượt giải thích từng dân xưa muốn mở rộng tầm hiểu biết nội dung, từng khía cạnh Liên hệ: Đi một bữa chợ học một mớ bằng cách dùng lí lẽ trả khôn, lời các câu hỏi c. Kết bài Khẳng định ý nghĩa, tầm Khẳng định ý nghĩa của câu tục ngữ quan trọng, tác dụng của vấn đề; nêu suy nghĩ,
  10. Tiết 95 – Tập làm văn –Tự học có hướng dẫn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN GIẢI THÍCH I.Mục đích và phương pháp giải thích Đề:bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi một ngày 1. Ví dụ: đàng, học một sàng khôn”. Hãy giải thích nội dung 2. Nhận xét câu tục ngữ đó. - Mục đích giải thích: Làm rõ các vấn đề: Bước 1.Tìm hiểu đề và tìm ý: + Các sự việc, hiện tượng trong đời sống * Tìm hiểu đề: + Các vấn đề về phẩm chất, tư tưởng, đạo lí, - Phương pháp: Giải thích *. Tìm ý: Bước 2. Lập dàn bài: + Nêu vấn đề -> Giải thích -> Hiểu vấn đề 3. Tìm hiểu phương pháp giải thích Bước 3; Viết bài - Vấn đề nghị luận: Lòng khiêm tốna. a. Mở bài: Có nhiều cách: - Phương pháp giải thích - - Đi thẳng vào vấn đề. + Nêu định nghĩa - - Đối lập hình ảnh với ý thức. + Liệt kê: Nêu ra những biểu hiện của- - Nhìn từ chung đến riêng. tính khiêm tốn.+ So sánh, đối chiếu với b. Thân bài: Lần lượt viết các đoạn văn: các hiện tượng khác. - Nêu ý nghĩa câu tục ngữ: Nghĩa đen, nghĩa bóng, + Nêu ra cái lợi của lòng khiêm tốn nghĩa sau sa => Bài văn mạch lạc, rõ từng phần, - Giải thích từng khía cạnh của câu tục ngữ ngôn từ dễ hiểu. - Liên hệ: Lấy câu tục ngữ khác có nội dung tương tự 4. Kết luận – Ghi nhớ SGk-Trang71 c. Kết bài: Đoạn kết bài tương ứng với đoạn mở bài II. Cách làm bài văn giải thích => Nêu ý ghĩa của vấn đề đã giải thích 1. Đề bài Bước 4: Đọc lại, sửa lỗi 2. Các bước làm bài 3, Kết luận – Ghi nhớ: SGK, trang 86
  11. Hướng dẫn về nhà 1. Học bài, học thuộc ghi nhớ. 2. Tự đọc, tự làm bài tập SGK/72, 87 3. Hướng dẫn viết bài Tập làm văn số 6: Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ:“Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.”Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó. Gợi ý: Bài viết khoảng 2 trang A4. Nhận đề vào thứ 2 (27/4). - Về hình thức: Bài viết có bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Giữa các phần có liên kết chặt ché Biết dùng các phương pháp giải thích để làm rõ vấn đề. - Về nội dung: Làm rõ các ý sau + Nêu vấn đề + Giải thích các ý nghĩa câu tục ngữ + Giải thích các khía cạnh, nêu các biểu hiện của vấn đề + Liên hệ với thực tế + Khẳng định ý nghĩa của vấn đề trong câu tục ngữ đã giải thích. 4. Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị và Văn bản báo cao. CẢM ƠN CÁC EM. CHÚC CÁC EM THÀNH CÔNG